Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 19
-
6369 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has different sound in the part underlined.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.
Câu 2:
Find the word which has different sound in the part underlined.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /z/.
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A là âm câm, ba đáp án còn lại phát âm là /h/.
Câu 4:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án đúng: Không có đáp án đúng
Đáp án A, D trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Đáp án B, C trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 5:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 6:
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
“Were you having break fast at 7 a.m last Sunday?”“………………”
Hướng dẫn giải:
Trong câu đang sử dụng thì quá khứ tiếp diễn nên khi trả lời phải dùng tobe của thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: “Bạn đang ăn sáng vào lúc 7h Chủ nhật lần trước phải không?”“Đúng”
Câu 7:
“Would you mind closing the door? It’s too cold.”“……………….”
Hướng dẫn giải:
A. Yes, please: vâng, làm ơn
B. No, thanks: không, cảm ơn
C. Never mind: đừng bận tâm
D. I’d like it: Tôi thích nó
Dịch: “Bạn có phiền đóng cửa lại không? Trời quá lạnh”“Đừng bận tâm.”
Câu 8:
What …………. beautiful princess she is!
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu cảm thán:
What + a/an + adj + N + S +V!
Mạo từ “an” đi với những từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i)
Mạo từ “a” đi với những từ bắt đầu bằng phụ âm.
Dịch: Cô ấy là một công chúa xinh đẹp.
Câu 9:
There’s a …………… in our family that we have a party on New Year’s Eve.
Hướng dẫn giải:
A. tradition: truyền thống
B. custom: thói quen
C. legend: huyền thoại
D. belief: niềm tin
Dich: Có một truyền thống ở gia đình chúng tôi rằng chúng tôi có một bữa tiệc vào đêm giao thừa.
Câu 10:
In later periods, people worshipped the Goddess in the form ………. stone, which was often black and conial.
Hướng dẫn giải:
In the form of st: dưới hình thức cái gì.
Dịch: Trong các thời kì sau, người ta thờ Nữ thần dưới dạng đá, thứ thường có màu đen và hình khối.
Câu 11:
Among the ethnic minorities, the Tay people have ………… population.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng so sánh hơn nhất để so sánh ba đối tượng trở lên.
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj-est/adv-est + N/O.
Tính từ dài: S + tobe/V + the + most + adj/adv + N/O.
Dịch: Giữa các nhân vật thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.
Câu 12:
Viet Nam is a …………. country with 54 ethnic groups.
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ.
A. multicultural (a): đa văn hóa
B. cultural (a): thuộc về văn hóa.
Hai từ “multiculture”, “multicultures” không có nghĩa.
Dịch: Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.
Câu 13:
Tet is an occasion for family ………… in Viet Nam.
Hướng dẫn giải:
Family reunions: sum họp gia đình
Dịch: Tết là cơ hội cho những buổi sum họp gia đình tại Việt Nam.
Câu 14:
At school, the teacher and students ……….. follow the rules.
Hướng dẫn giải:
Have to V: những việc bản thân phải làm
Do chủ ngữ là chỉ cả giáo viên và học sinh nên động từ được chia theo dạng số nhiều.
Dịch: Tại trường học, giáo viên và học sinh phải theo quy định.
Câu 15:
Saint Giong was unable to talk, smile, or walk ………… he was three year old.
Hướng dẫn giải:
A. if: nếu
B. because: bởi vì
C. while: trong khi
D. even though: mặc dù
Dịch: Thánh Gióng đã không thể nói, cười hoặc đi mặc dù anh ta đã ba tuổi.
Câu 16:
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Giong Festival are held in Soc Son District, Ha Noi.
A B C D
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
“The Giong Festival” là số ít, động từ theo sau phải chia số ít.
(B): are – sửa thành: is
Dịch: Lễ Hội Giosng được tổ chức tại Huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
Câu 17:
When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.
A B C D
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
“you” là đại từ ngôi số hai số ít, động từ phải chia dạng số nhiều.
(C): has to – sửa thành: have to
Câu 18:
Today we’re going to learn about custom and traditions.
A B C D
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Danh từ số ít khi đặt trong câu thường đi cùng mạo từ “a,an,the” để cho biết về danh từ ấy xác định hay không xác định. Ở trong câu văn không có mạo từ nên danh từ phải ở dạng số nhiều.
(C): custom – sửa thành: customs
Dịch: Hôm nay chúng tôi dự định học về những phong tục và truyền thống.
Câu 19:
Read the fairy tale Cinderella and do the tasks below.
Once upon a time there was a young girl called Cinderella. Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters. Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun. A good witch helped Cinderella. She turned Cinderella’s old dress into a beautiful gown. Cinderella went to a party and a handsome prince politely invited her to dance with him. He fell in love with her and wanted to find out who she was. Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. But she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.
Answer true (T) or false (F).
Cinderella was living happily with her family when her mother died.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Cinderella was living happily with her family when her mother died.
( Cinderella sống hạnh phúc với gia đình cho đến khi mẹ cô ấy qua đời.)
Dịch: Cinderella đang sống sống hạnh phúc với gia đình cho đến khi mẹ cô ấy qua đời.
Câu 20:
Her father married a kind woman.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Her father married an evil widow with two daughters.
( Bố cô ấy đã kết hôn cùng một góa phụ độc ác với hai người con gái.)
Dịch: Bố cô ấy đã kết hôn với người phụ nữ tốt bụng.
Câu 21:
Her stepmother and two stepsisters were very kind to her.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her.
( Mẹ kế của Cinderella và hai người chị kế đã ngược đãi cô ấy.)
Dịch: Mẹ kế của cô ấy và hai người chị kế rất tốt với cô ấy.
Câu 22:
Cinderella left the party in a hurry and told the prince her name.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name.
( Cinderella đã rời khỏi bữa tiệc một cách vội vàng và đã không nói cho hoàng tử tên của cô ấy.)
Dịch: Cinderella đã rời khỏi bữa tiệc một cách vội vàng và nói cho hoàng tử tên của cô ấy.
Câu 23:
The prince got married to the girl who fitted the left glass slipper.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. but she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.
( Cinderella đã vội vàng rời khỏi bữa tiệc và đã không nói với hoàng tử tên của cô ấy nhưng cô ấy đã để lại một chiếc giày thủy tinh và hoàng tử đã sử dụng việc đó để tìm cô ấy. Họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.)
Dịch: Hoàng tử đã kết hôn với người con gái vừa với chiếc giày bị bỏ quên.
Câu 24:
Choose the correct sentences among A, B, C or D which has the same meaning at the given one.
Lan started studying English five years ago and she still studies it.
Hướng dẫn giải:
Started + Ving = have/has + Ved/3 / have/has + been + Ving + for + thời gian.
Đáp án A, B, D sai về mặt ngữ pháp.
Dịch: Lan đã học Tiếng anh khoảng năm năm.
Câu 25:
Nam doesn’t live with his parents any more.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Đáp án A, B, D sai về cấu trúc “used to V”.
Dịch: Nam đã từng sống với bố mẹ anh ấy.
Câu 26:
Never talk with food in your mouth.
Hướng dẫn giải:
Should (not) V: (không) nên làm gì.
Đáp án A, B, C sai về nghĩa câu.
Dịch: Bạn không nên nói với đồ ăn trong miệng.
Câu 27:
How beautiful the day is!
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu cảm thán:
How + adj/adv + S + V! = What + a/an + adj + N!
Dịch: Hôm nay là một ngày đẹp trời.
Câu 28:
I like traditional dances better than modern ones.
Hướng dẫn giải:
Prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì.
Đáp án B, C, D sai cấu trúc.
Dịch: Tôi thích nhảy truyền thống hơn nhảy hiện đại.
Câu 29:
Use the words and phrases provided to make meaningful sentences. Choose the correct sentence among A, B, C or D.
Cats/ can/ not/ swim/ as/ good/ dogs.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + tobe/V + as + adj/adv + N/O
Dịch: Mèo không thể bơi giỏi như chó.
Câu 30:
Minh/ really/ enjoy/ hang/ with/ friends.
Hướng dẫn giải:
Enjoy + Ving: yêu thích làm gì.
Dịch: Minh thực sự thích đi chơi với bạn bè.