Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 29
-
6365 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each following question.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /ɪ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ai/.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each following question.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /iə/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D which has a stress is different from the others in each following question.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
He usually _____ or highlights only the words he wants to learn.
Hướng dẫn giải:
Trạng từ chỉ tần suất “usually” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Dịch: Anh ấy gạch ăn hoặc làm nổi bật duy nhất những từ anh ấy muốn học.
Câu 6:
Vietnamese is different _____ English.
Hướng dẫn giải:
Different from: khác biệt
Dịch: Việt Nam khác biệt với Nước Anh.
Câu 7:
“Would you like to go to the movie with me tonight?” – “_______________”
Hướng dẫn giải:
A. Yes, please: Vâng, làm ơn
B. Yes, I’d love to: Được thôi, tôi rất thích
C. I’m sorry. I’d love to: Tôi xin lỗi. Tôi rất thích
D. No, I can: Không, tôi có thể
Dịch: “Bạn có muốn đi xem phim với tôi vào tối mai không?” – “Được thôi, tôi rất thích”.
Câu 8:
She _____ to Ha Long Bay next summer holiday.
Hướng dẫn giải:
“next + time” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.
Dịch: Cô ấy sẽ đi vịnh Hạ Long vào kì nghỉ hè sắp tới.
Câu 9:
My father used _____ us to the zoo when he alive.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Bố tôi đã từng đưa chúng tôi đi sở thú khi ông ấy còn sống.
Câu 10:
They _____ a holiday for two years.
Hướng dẫn giải:
“for + khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Họ đã không có một ngày nghỉ khoảng hai năm.
Câu 11:
Read the passage carefully and choose the word (A, B, C or D) that best fits each of the blank spaces.
We got up early in the morning. We carefully prepared our food boxes to take with us. We left the house and had to drive (1) _____ through the town traffic. However (2) _____ the countryside we drove fast. After an hour we reached the foot of the mountain. We (3) _____ the first part easily, but when we were nearly at the top we naturally slowed down (4) _____ it was difficult. We tried to reach the top and when we did, Dad said we had done well.
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một trạng từ.
A. slowly (adv): một cách chậm chạp
B. slow (a): chậm chạp
C. lovely (a): đáng yêu
D. lately (adv): gần đây
Dịch: Chúng tôi đã rời khỏi nhà và phải lái xe một cách chậm chạp thông qua giao thông ở thị trấn.
Câu 12:
However (2) _____ the countryside we drove fast.
Hướng dẫn giải:
Giới từ “in” được dùng chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian.
Dịch: Tuy nhiên, ở nông thôn chúng tôi đã lái xe nhanh.
Câu 13:
We (3) _____ the first part easily, but when we were nearly at the top we naturally slowed down
Hướng dẫn giải:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.
Dịch: Chúng tôi đã leo lên phần đầu một cách dễ dàng.
Câu 14:
when we were nearly at the top we naturally slowed down (4) _____ it was difficult.
Hướng dẫn giải:
A. but: nhưng
B. however: tuy nhiên
C. for example: ví dụ
D. because: bởi vì
Dịch: Chúng tôi đã leo lên phần đầu một cách dễ dàng, nhưng khi gần lên đến đỉnh, chúng tôi tự nhiên đã giảm tốc độ bởi vì nó khó.
Câu 15:
Read the passage carefully, and then decide whether the statements that follow are True (T) or Fasle (F).
My best friend, Na learned English at school and university many years ago. She is now studying English again in London because she’s forgotten a lot of it. Na really needs English for her job. She works for an international bank in Hanoi. Her speaking and reading are excellent. She just wants to improve her writing skill so that she can write normal letter in English. In Na’s opinion the aspect of learning English she finds most difficult is listening. It’s her biggest problem. People speak very quickly and she can’t understand them. Although she has difficulty in studying this language, she likes it a lot. She said it was an interesting language and she could talk to people from all over the world… and she could understand the words of her favorite song, too.
_____ English is unneccessary for Na’s job.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Na really needs English for her job.
(Na thực sự cần Tiếng Anh cho công việc của cô ấy.)
Dịch: Tiếng anh không cần thiết cho công việc của Na.
Câu 16:
_____ Na can speak English very well.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Her speaking and reading are excellent.
(Kỹ năng nói và đọc của cô ấy rất xuất sắc.)
Dịch: Na có thể nói Tiếng Anh rất tốt.
Câu 17:
_____ People talk too quickly for Na to understand.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: People speak very quickly and she can’t understand them.
(Mọi người nói quá nhanh và cô ấy không thể hiểu chúng.)
Dịch: Mọi người nói quá nhanh với Na để hiểu nó.
Câu 18:
_____ Na finds English very interesting because she has no difficulty in studying it.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Although she has difficulty in studying this language, she likes it a lot.
(Mặc dù cô ấy gặp khó khăng trong việc học ngôn ngữ này, nhưng cô ấy rất yêu thích nó.)
Dịch: Na cảm thấy Tiếng Anh rất thú vị bởi vì cô ấy không gặp khó khăn trong việc học nó.
Câu 19:
Finish the second sentence so that it has the same meaning as the first ones.
The teacher said to me: “Please go to the board”.
->The teacher told me ____________________________________________________
Đáp án đúng: The teacher told me to go to the board.
Hướng dẫn giải:
Told sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì.
Dịch: Cô giáo yêu cầu tôi lên bảng.
Câu 20:
He is not tall. He can’t stick the picture above the window.
->He is not tall enough ___________________________________________________
Đáp án đúng: He is not tall enough to stick the picture above the window.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì.
Dịch: Anh ấy không đủ cao để dán bức tranh lên trên cửa sổ.
Câu 21:
My father worked in that factory 10 years ago.
->My father has _________________________________________________________
Đáp án đúng: My father has worked in that factory for 10 years.
Hướng dẫn giải:
S + Ved/2 + time + ago = S + has/have + Ved/3 + for + time
Diễn tả ai đó làm gì trong bao lâu và có thể tiếp tục ở hiện tại và tương lai.
Dịch: Bố tôi đã làm việc ở nhà máy đó khoảng mười năm.
Câu 22:
Rearrange the words in a correct order to make complete sentences.
the results / worried about / The students / of the final exam. / were
Đáp án đúng: The students were worried about the results of the final exam.
Hướng dẫn giải:
Be worried about st: lo lắng về cái gì/
Dịch: Các học sinh đã lo lắng về kết quả bài kiểm tra cuối kì.
Câu 23:
this weekend. / Lan / visit / is going to / Hoi An
Đáp án đúng: Lan is going to visit Hoi An this weekend.
Hướng dẫn giải:
S + be going to + V + time(tương lai) : ai đó dự định làm gì.
Dịch: Lan dự định đến thăm Hội An vào cuối tuần này.
Câu 24:
is / Mai. / beautiful / more / Hanh / than
Đáp án đúng: Hanh is more beautiful than Mai.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu so sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N.
Tính từ dài: S + tobe/V + more + adj/adv + than + O/N.
Dịch: Hạnh xinh đẹp hơn Mai.