Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 13
-
6340 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Indentify the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /id/, ba đáp án còn lại phát âm là /d/.
Câu 2:
Indentify the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Đáp án C phát âm là /i:/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 3:
Find the words which has a different stress pattern.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Câu 4:
Find the words which has a different stress pattern.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Câu 5:
Choose the best answer to complete the following sentences. (1 pt)
Tim needs to ……………. his Spanish pronunciation.
Hướng dẫn giải:
A. improve: cải thiện
B. try: cố gắng
C. enroll: đăng kí
D. participate: tham gia
Dịch: Tim cần cải thiện phát âm tiếng Tây Ban Nha của anh ấy.
Câu 6:
The children aren’t old enough to look after..............................
Hướng dẫn giải:
A. themselves: bản thân họ
B. ourselves: bản thân chúng tôi
C. herself: bản thân cô ấy
D. himself: bản thân anh ấy
Dịch: Bọn trẻ chưa đủ tuổi để tự chăm sóc bản thân chúng.
Câu 7:
He ................... lots of old books for 5 years.
Hướng dẫn giải:
“for + mốc thời gian” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch” Anh ấy đã tái chế nhiều quyển sách cũ khoảng năm năm.
Câu 8:
She worked hard ..................... pass the final exams.
Hướng dẫn giải:
Mệnh đề chỉ mục đích: S + V + so that/ in order that + S + can/could + V.
Cụm từ chỉ mục đích: S + V + to/ so as to/ in order to + V
Dịch: Cô ấy đã làm việc chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra cuối kì.
Câu 9:
When I was a child, I ...................... follow my Mom to the market.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng theo mẹ đi chợ.
Câu 10:
They'll arrive ................. Monday, 14 July.
Hướng dẫn giải:
Giới từ “on” được dùng với càng ngày trong tháng và các thứ trong tuần.
Dịch: Họ sẽ đến vào thứ Hai ngày 14 tháng 7.
Câu 11:
Read the following passage, then choose the best option (A, B, C or D) to complete it.
Na is a newcomer to the neighborhood. Her family (1)_____here last week. She doesn’t know anything about the new neighborhood. Nam, Na’s neighbor, is very happy (2) _____ her. Nam has lived here for about 10 years, so he knows the area quite well. Na wants to know the way to the nearest restaurant (3) _____ her mother is too tired to cook dinner. Nam shows her the way to get there, just around the corner. The restaurant (4)_____ Hue food. According to Nam, the food there is (5) _____, especially the pancakes. Na and her mother will definitely try the food.
Hướng dẫn giải:
Câu có trạng từ “last” chỉ hành động xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn.
Dịch: Gia đình cô ấy đã đến đây tuần trước.
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
S + tobe + adj + to V
Dịch: Nam, hàng xóm của Na, rất vui vẻ giúp đỡ cô ấy.
Câu 13:
Hướng dẫn giải:
Sử dụng liên từ “because” để giải thích sự vật, sự việc trong câu.
A. because: bởi vì
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. about: liên quan tới
Dịch: Na muốn biết đường đến nhà hàng gần nhất bởi vì mẹ cô ấy quá mệt đến nỗi không thể nấu bữa tối.
Câu 14:
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.
Dịch: Nhà hàng phục vụ món ăn Huế.
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần một tính từ. Các đáp án A, B, C đều là trạng từ.
Dịch: Theo như Nam, những món ăn ở đó ngon, đặc biệt là bánh kếp.
Câu 16:
Read the paragraph, then decide whether the following sentences are True (T) or False (F).
Charles Dickens was born in Ports Mouth in 1812. His family then lived in London. His father was a clerk in an office. There were eight children in the family, so life was hard. Charles went to school and his teacher thought he was very clever. When he was only eleven, he had to leave school and went to work in a factory. He worked ten hours a day and earned 30 pence a week. Every night, after work, he walked four miles back to his home. Charles hated it and never forgot. He used it in many novels, especially David Copperfield and Oliver Twist.
_______ Charles’ family had eight children.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: There were eight children in the family, so life was hard.
( Ở đó có 8 đứa trẻ trong một gia đình, vì vậy cuộc sống rất khó khăn.)
Dịch: Gia đình của Charles có 8 đứa trẻ.
Câu 17:
_______ Charles went to school when he was only eleven.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Charles went to school and his teacher thought he was very clever. When he was only eleven, he had to leave school and went to work in a factory.
( Charles đã đến trường và giáo viên của ông ấy đã nghĩ ông ấy rất thông minh. Khi ông ấy mới chỉ 11 tuổi, ông ấy đã phải rời trường và đã đi làm ở một nhà máy.)
Dịch: Charles đã đến trường khi ông ấy chỉ 11 tuổi.
Câu 18:
_______ He worked ten hours a day and earned thirty pence a day.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: He worked ten hours a day and earned 30 pence a week.
( Ông ấy đã làm việc 10 tiếng một ngày và đã kiếm được 30 xu một tuần.)
Dịch: Ông ấy đã làm việc 10 tiếng một ngày và đã kiếm được 30 xu một ngày.
Câu 19:
_______ Charles liked walking back to his home after work.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Every night, after work, he walked four miles back to his home. Charles hated it and never forgot.
( Mỗi đêm, sau khi làm việc, ông ấy đã đi bộ bốn dặm để trở về nhà. Charles ghét điều đó và không bao giờ quên.)
Dịch: Charles thích đi bộ sau về nhà sau khi làm việc.
Câu 20:
_______Oliver Twist is one of Charles’ novels.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: He used it in many novels, especially David Copperfield and Oliver Twist.
( Ông ấy đã sử dụng nó trong nhiều cuốn tiểu thuyết, đặc biệt là David Copperfield và Oliver Twist.)
Dịch: Oliver Twist là một trong những cuốn tiểu thuyết của Charles.
Câu 21:
“Open the door, please, ” said my grandmother.
My grandmother told me……………………………………………….…
Đáp án đúng: My grandmother told me to open the door.
Hướng dẫn giải:
Told sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì.
Dịch: Bà tôi yêu cầu tôi đóng cửa lại.
Câu 22:
Nam often played soccer very well.
Nam used ………………………………………… ………………….……
Đáp án đúng: Nam used to play soccer very well.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Nam đã từng chơi bóng đá rất giỏi.
Câu 23:
I’m not strong. I can’t take part in the games.
I’m not…………………………… …………………….…………………..
Đáp án đúng: I’m not strong enough to take part in the games.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì.
Dịch: Tôi không đủ khỏe để tham gia trò chơi.
Câu 24:
Rearrange these words to make meaningfull sentences.
I / seen/ haven't / for / a long time / her
.....................................................................................................................
Đáp án đúng: I haven’t seen her for a long time.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
S + have/has + (not) + Ved/3 + for/since + thời gian.
Dịch: Tôi đã không nhìn thấy cô ấy khoảng một thời gian.
Câu 25:
/ studies/ English / he/ in order / communicate/ to/ the foreigners/ with.
.......................................................................................................................
Đáp án đúng: He studies English in order to communicate with the foreigners.
Hướng dẫn giải:
Cụm từ chỉ mục đích: S + V + in order to + V
Communicate with sb: giao tiếp với ai
Dịch: Anh ấy học Tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài.