Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 18

  • 4673 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose one word whose underlined part is pronouced differently in each word group by writing your answer A, B, C or D.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /ʒ/, ba đáp án còn lại phát âm là /s/.


Câu 2:

Choose one word whose underlined part is pronouced differently in each word group by writing your answer A, B, C or D.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án C phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /d/.


Câu 3:

Choose one word whose underlined part is pronouced differently in each word group by writing your answer A, B, C or D.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/.


Câu 4:

Choose one word whose underlined part is pronouced differently in each word group by writing your answer A, B, C or D.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D phát âm là /k/, ba đáp án còn lại phát âm là /s/.


Câu 5:

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

I take part ………….. most youth activities of my school.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Take part in st: tham gia cái gì

Dịch: Tôi tham gia hầu hết các hoạt động thanh niên của trường.


Câu 6:

She has been a professional tennis player …………… years.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành:

“Since + mốc thời gian”

“For + khoảng thời gian”

“years” là một khoảng thời gian.

Dịch: Cô ấy đã là một tay chơi tennis chuyên nghiệp trong nhiều năm.


Câu 7:

It’s becoming ………….. to go out alone at night.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Become + adj: trở nên như thế nào

Dịch: Đi ra ngoài một mình vào ban đêm rất là nguy hiểm.


Câu 8:

The ……………. is people who can not see.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. blind (a): mù

B. deaf (a): điếc

C. mute (a): câm

D. poor (a): nghèo

The + adj = N

Dịch: Những người mù là những người không thể nhìn thấy.


Câu 9:

You have to promise …………….. anyone.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Promise + (not) to V: hứa làm gì đó.

Dịch: Bạn phải hứa không nói với bất cứ ai.


Câu 10:

…………… is a long time when there is not enough rain.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Storm (n): bão

B. Drought (n): hạn hán

C. Typhoon (n): bão nhiệt đới

D. Flood (n): lũ lụt

Dịch: Hạn hán kéo dài khi nơi đây không đủ mưa.


Câu 11:

She is fond of …………… on weekend.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Be fond of + Ving: thích thú về một thứ gì đó.

Dịch: Cô ấy thích thú đi mua sắm vào cuối tuần.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following question:

You need to enroll before the end of August.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Enroll (v) = join (v): đăng kí, tham gia

Dịch: Bạn cần đăng kí trước khi kết thúc tháng Tám.


Câu 13:

His car is the same color ……………... my uncle’s

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

The same as + N: giống như

The same + N + as: giống như

Dịch: Xe ô tô của anh ấy cùng màu với cái của chú tôi.


Câu 14:

Hoa: “What would you like to drink now?” - Lan: “………………”

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. No, thanks: Không, cảm ơn

B. Yes, please: Vâng, làm ơn

C. I like to do nothing: Tôi không muốn làm gì

D. Orange juice, please: Nước cam, làm ơn.

Dịch: Hoa: “Bạn muốn uống cái gì?” – Lan: “Nước cam, làm ơn.”


Câu 15:

Choose the answer which needs correcting:

We arrived early in order to buying our tickets.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

S + V + in order to + V: ai đó làm gì để làm gì.

(C): buying – sửa thành: to buy

Dịch: Chúng tôi đã đi sớm để mua vé.


Câu 16:

Choose the answer which needs correcting:

He isalways getting angrilyaboutsomething.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Get + adj: trở nên.

Dịch: Anh ấy luôn tức giận về một số thứ.


Câu 17:

Complete the sentences with the right form of the verbs in bracket.

I (not be) ………… at work tomorrow. I’m taking the day off.

Xem đáp án

Đáp án đúng: won’t be

Hướng dẫn giải:

“tomorrow” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một quyết đinh nhất thời xảy ra trong thời điểm nói.

Dịch: Tôi sẽ không đi làm vào ngày mai. Tôi đang nghỉ làm.


Câu 18:

Excuse me. What time the plane (take off)……………?

Xem đáp án

Đáp án đúng: does – take off

Hướng dẫn giải:

Sử dụng thì hiện tại đơn để chỉ thời gian biểu, lịch trình hoặc kế hoạch.

Dịch: Xin lỗi. Mấy giờ máy bay cất cánh thế?


Câu 19:

The doctor asked the patients (go) …………….. to bed on time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: to go

Hướng dẫn giải:

Asked sb to V: yêu cầu ai đó làm gì.

Dịch: Bác sĩ đã yêu cầu bệnh nhận đi ngủ đúng giờ.


Câu 20:

Lan and Nga (not finish) ……………… their homework yet.

Xem đáp án

Đáp án đúng: haven’t finished

Hướng dẫn giải:

“yet” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch: Lan và Nga vẫn chưa làm xong bài tập của họ.


Câu 21:

Use the correct form of the words in parentheses.

The increase in population, however, has led to ………… in many cities. (CROWD)

Xem đáp án

Đáp án đúng: overcrowding

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một danh từ.

Overcrowding (n): sự đông dân

Dịch: Gia tăng dân số, tuy nhiên, đã dẫn đến tình trạng đông dân tại nhiều thành phố.


Câu 22:

The Boy Scouts of America is a youth …………………. (ORGANIZE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: organization.

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền một danh từ.

Do “is” là tobe dạng số ít nên danh từ chia dạng số ít.

Organization (n): tổ chức

Dịch: Hướng đạo sinh của Hoa Kỳ là một tổ chức trẻ.


Câu 23:

Choose the word A, B, C or D that best fits each of the blank spaces.

We live in the suburbs, and it’s just too (1)……….! There aren’t many shops, and there are certainly (2)………. clubs or theaters. There are a lot of parks, good schools, and very (3)………… crime; but nothing ever really happens here. I would really love (4)……….. downtown.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ.

A. noisy (a): ồn ào

B. noisily (a): một cách ồn ào

C. quiet (a): yên tĩnh

D. quietly (a): một cách yên tĩnh

Dịch: Chúng tôi sống ở vùng ngoại ô, và nó quá yên tính!


Câu 24:

There aren’t many shops, and there are certainly (2)………. clubs or theaters. 
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần một tính từ.

A. not: không (trợ động từ)

B. nothing: không cái gì (đại từ)

C. none: không một ai, vật gì (đại từ)

D. no: không (tính từ)

Dịch: Ở đây không có nhiều cửa hàng, và ở đây chắc chắn không có một câu lạc bộ hoặc rạp phim nào.


Câu 25:

There are a lot of parks, good schools, and very (3)………… crime; but nothing ever really happens here.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. little + N(không đếm được): rất ít cái gì

B. less: ít hơn (dạng so sánh hơn)

C. many + N(đếm được): nhiều cái gì

D. lots of + N(đếm được/không đếm được): nhiều cái gì

Dịch: Ở đây có rất nhiều công viên, những ngôi trường tốt và rất ít tội ác.


Câu 26:

 I would really love (4)……….. downtown.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Love + to V/ Ving: yêu thích làm gì

Dịch: Tôi thực sự thích sống ở khu buôn bán kinh doanh.


Câu 28:

Did his father want to meet him one afternoon after the lesson?

Xem đáp án

Đáp án đúng: No, he didn’t

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: One afternoon after the lesson, my teacher of English told me to wait for her outside the classroom.

( Vào một buổi chiều sau giờ học, giáo viên Tiếng anh của tôi đã bảo tôi đợi cô ấy ở ngoài lớp học.)


Câu 29:

What did he win in the English Speaking Contest one year later?

Xem đáp án

Đáp án đúng: He won the first prize in the English Speaking Contest.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: I made much progress and only one year later, I won the first prize in the English Speaking Contest held for secondary school students in my hometown.

(Tôi đã cố gắng rất nhiều và chỉ sau một năm sau đó, tôi đã thắng giải Nhất cuộc thi Hùng biện Tiếng anh được tổ chức cho học sinh cấp hai tại quê nhà tôi.)


Câu 30:

About you, do you like learning English? Why or why not?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Yes, I do. I learn English in order to communicate with foreigners. I also want to reading English books or newpapers and listen US music.

Hướng dẫn giải:

Dịch: Có, tôi thích. Tôi học Tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài. Tôi cũng muốn đọc sách học báo chí Tiếng anh và nghe nhạc Mỹ.


Câu 31:

Rewrite the following sentences without changing its original meaning.

The teacher said to us, “Don’t look at your friend’s paper test”

=>The teacher told us………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: The teacher told us not to look at our friend’s paper test.

Hướng dẫn giải:

Told sb (not) to V: yêu cầu ai đó (không) làm gì.

Dịch: Cô giáo yêu cầu chúng tôi không nhìn sang bài kiểm tra của bạn.


Câu 32:

He uses all his free time to look after his garden.

=>He spends……………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: He spends all his free time looking after his garden.

Hướng dẫn giải:

S + spend + time + Ving: ai đó dành thời gian làm gì

Dịch: Anh ấy dành toàn bộ thời gian rảnh rỗi để chăm sóc khu vườn của anh ấy.


Câu 33:

I learn English so that I can communicate with foreigners.

=>I learn English so as…………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: I learn English so as to communicate with foreigners.

Hướng dẫn giải:

Cụm từ chỉ mục đích:

S + V + so as to/ in order to + V

Dịch: Tôi học Tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài.


Câu 34:

I started working for the company a year ago.

=>I have……………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: I have worked for the company for a year.

Hướng dẫn giải:

Started + Ving = have/has + Ved/3: đã làm gì đó.

Dịch: Tôi đã làm việc cho công ty khoảng một năm.


Câu 35:

Put the word or phrases in correct order to make meaningful sentences.

My/ to bring/ asked/ mother/ me/ some food/ her.

………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: My mother asked me to bring her some food.

Hướng dẫn giải:

Asked sb to V: yêu cầu ai làm gì.

Bring sb st: mang cho ai cái gì.

Dịch: Mẹ tôi đã yêu cầu tôi mang cho bà ấy một số đồ ăn.


Câu 36:

I/ known/ my/ met/ have/ best/ since/ at/ friend/ I/ her/ primary school/./

……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: I have known my best friend since I met her at primary school.

Hướng dẫn giải:

S + hiện tại hoàn thành + since + S + quá khứ đơn.

Dịch: Tôi đã biết bạn thân của tôi kể từ khi tôi gặp cô ấy ở trường cấp 1.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương