Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 11

  • 4681 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best option (from A, B, C, D) to complete each sentence.

They collect and empty garbage ____________ Đong Xuan Market ____________ January 9.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng giới từ “at” một địa điểm, vị trí cụ thể.

Sử dụng giới từ “on” vào các thứ trong tuần và các ngày trong tháng.

Dịch: Họ đã thu thập và đổ rác tại chợ Đồng Xuân vào ngày 9 tháng 2.


Câu 2:

Typhoons, floods or droughts can easily ____________ a harvest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. destroy (v): phá hủy

B. finish (v): kết thúc

C. provide (v): cung cấp

D. defeat (v): đánh bại

Dịch: Bão gió, lũ lụt hoặc hạn hán có thể dễ dàng phá hủy một vụ thu hoạch.


Câu 3:

The new shopping mall is quite ____________ the present shopping area.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. different from + N: khác nhau

B. the same as + N: giống như

C. like to + V: thích làm cái gì

D. similar to + N: giống nhau

Dịch: Trung tâm mua sắm mới khá là khác với trung tâm mua sắm hiện tại.


Câu 4:

It’s too cold outside. ____________ close the door, please?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Can you + V, please?: câu hỏi yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự.

Dịch: Trời quá lạnh ở bên ngoài. Bạn có thể đóng cửa được không?


Câu 5:

She is studying hard ____________ pass the final exams.

Xem đáp án

Cụm từ chỉ mục đích: S + tobe/V + to/ in order to/ so as to + V

Mệnh đề chỉ mục đích: S + tobe/V + so that + S + can/could + V

Dịch: Cô ấy đang học chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra cuối kì.


Câu 6:

I ____________ tennis a lot, but I don’t play very often now.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.

Be/Get used to Ving: quen làm gì.

Dịch: Tôi đã từng chơi tennis rất nhiều, nhưng bây giờ tôi không chơi thường xuyên nữa.


Câu 7:

I will make an ________________ for the meeting tomorrow. (arrange)

Xem đáp án

Đáp án đúng: arrangement

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền một danh từ.

Make (an) arrangement for: sắp xếp

Dịch: Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào ngày mai.


Câu 8:

It is always ________________ to write down important points. (wisdom)

Xem đáp án

Đáp án đúng: wise

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền một tính từ.

It + tobe + (adv) + adj + to V: điều đó thật là.... để làm gì.

Dịch: Điều đó thật là khôn ngoan để luôn ghi chép những điều quan trọng.


Câu 10:

Peter thought his History result was _____________.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: The last one was History. It was horrible. I think History is really difficult because I can’t remember all the facts and the dates.

( Môn cuối cùng là Lịch sử. Nó thật kinh khủng. Tôi nghĩ Lịch sử thật là khó bởi tôi không thể nhớ tất cả sự kiện và ngày tháng.)

Dịch: Peter đã nghĩ kết quả môn Lịch sử thật tồi tệ.


Câu 11:

Peter was good at _____________.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: The best subject this year was Geography, but we only had it twice a week.

( Môn học tuyệt vời năm nay là Địa lí, nhưng chúng tôi chỉ có hai lần một tuần.)


Câu 12:

Peter wanted to _____________.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: We’re going to Wales in the middle of August, to see my grandfather. Would you like to come with us?

( Chúng tôi dự định đi Wales vào giữa tháng Tám để gặp ông tôi. Bạn có muốn đi cùng chúng tôi không?)

Dịch: Peter đã muốn mời Mary đi đến Wales với gia đình anh ấy.


Câu 14:

What did the elder do when he found out how his younger brother became rich?

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain and he offered to swap his fortune for the starfruit tree.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: When he got home he was rich. The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain. After hearing the story, he offered to swap his fortune for the starfruit tree, and his kind brother agreed.

(Khi anh ấy về nhà, anh ấy trở nên giàu có. Người anh trai đã rất ngạc nhiên, vì vậy anh ta bảo người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, anh ta đã đề nghị đổi tài sản của mình lấy cây khế, và người em tốt bụng đã đồng ý.)


Câu 15:

Is the younger brother greedy?

→ _______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: No, he isn’t.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: When he got home he was rich. The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain. After hearing the story, he offered to swap his fortune for the starfruit tree, and his kind brother agreed. When the eagle came, the elder brother asked it to take him to the place of gold. The greedy brother filled a very large bag and all his pockets with gold.

(Khi anh ấy về nhà, anh ấy trở nên giàu có. Người anh trai đã rất ngạc nhiên, vì vậy anh ta bảo người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, anh ta đã đề nghị đổi tài sản của mình lấy cây khế, và người em tốt bụng đã đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh trai đã yêu cầu nó đưa anh ta đến nơi để vàng. Người anh tham lam để đầy một túi rất lớn và tất cả các túi của anh ta đều có vàng.)

Từ đó có thể thấy, người tham lam được đề cập là người anh trai chứ không phải em trai.


Câu 16:

What happened to the elder brother in the end?

→ _______________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: He was dropped into the sea.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: On the way home, because the load was too heavy, the eagle got tired and dropped him into the sea.

(Trên đường về nhà, vì khối lượng quá nặng, đại bàng quá mệt và đã thả anh ta xuống biển.)


Câu 17:

 

Rewrite the following sentences without changing the meanings. (1 point)

He is very clever. He can make fine things from wood. (enough)

→ He is _________________________________________________________

Xem đáp án
He is very clever enough to make fine things from wood.

S + tobe + adj + enough + (for sb) + to V: đủ để làm gì.

Dịch: Anh ấy đủ thông minh để làm những thứ tuyệt vời từ gỗ.


Câu 18:

“Can you turn off all the lights before going out, Kien?” (asked)

→ My teacher _____________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: My teacher asked Kien if he could turn off all the lights before going out.

Hướng dẫn giải:

S + asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì).

Dịch: Giáo viên của tôi hỏi Kiên liệu rằng anh ấy có thể tắt hết tất cả bóng điện trước khi đi ra ngoài được không.


Câu 19:

Hoa and Tim are both 13 years old. (the same)

→ Tim is ___________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tim is the same age as Hoa.

Hướng dẫn giải:

S + tobe + the same + N + as + S: giống nhau.

Dịch: Tim bằng tuổi với Hoa.


Câu 20:

The last time I visited my grandparents two months ago.

→ I haven’t ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: I haven’t visited my grandparents for two months.

Hướng dẫn giải:

The last time + S + V2/ed = S + have/has + Ved/3 : lần cuối ai đó làm gì.

Dịch: Tôi đã không thăm ông bà tôi từ hai tháng trước.


Câu 21:

Makesentences from the words and phrases provided. (1 point)

I / be / proud / my sister / because / she / always / study well.

→ __________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: I am proud of my sister because she always studies well.

Hướng dẫn giải:

Be proud of sb: tự hào về ai, điều gì.

Dịch: Tôi tự hào về em gái tôi bởi vì con bé luôn học rất tốt.


Câu 22:

My mother / tell me / spend more time / History.

→ _______________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: My mother tells me to spend more time for History.

Hướng dẫn giải:

Tell sb to V: yêu cầu ai đó làm gì.

Dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi dành thêm thời gian cho môn Lịch sử.


Câu 23:

Bao / help / his friends / the orphanage / last week.

→ ____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: Bảo hepled his friends in the orphanage last week.

Hướng dẫn giải:

Thì quá khứ động từ chia ở dạng Ved/2.

Sử dụng giới từ “in” để nói về nơi chốn không xác định.

Dịch: Bảo đã giúp những người bạn của anh ấy trong cô nhi viện vào tuần trước.


Câu 24:

Lan / be / in the USA / three years.

→ __________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: Lan has been in the USA for three years.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và tiếp tục ở tương lai.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương