Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 11
-
6371 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best option (from A, B, C, D) to complete each sentence.
They collect and empty garbage ____________ Đong Xuan Market ____________ January 9.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng giới từ “at” một địa điểm, vị trí cụ thể.
Sử dụng giới từ “on” vào các thứ trong tuần và các ngày trong tháng.
Dịch: Họ đã thu thập và đổ rác tại chợ Đồng Xuân vào ngày 9 tháng 2.
Câu 2:
Typhoons, floods or droughts can easily ____________ a harvest.
Hướng dẫn giải:
A. destroy (v): phá hủy
B. finish (v): kết thúc
C. provide (v): cung cấp
D. defeat (v): đánh bại
Dịch: Bão gió, lũ lụt hoặc hạn hán có thể dễ dàng phá hủy một vụ thu hoạch.
Câu 3:
The new shopping mall is quite ____________ the present shopping area.
Hướng dẫn giải:
A. different from + N: khác nhau
B. the same as + N: giống như
C. like to + V: thích làm cái gì
D. similar to + N: giống nhau
Dịch: Trung tâm mua sắm mới khá là khác với trung tâm mua sắm hiện tại.
Câu 4:
It’s too cold outside. ____________ close the door, please?
Hướng dẫn giải:
Can you + V, please?: câu hỏi yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự.
Dịch: Trời quá lạnh ở bên ngoài. Bạn có thể đóng cửa được không?
Câu 5:
She is studying hard ____________ pass the final exams.
Cụm từ chỉ mục đích: S + tobe/V + to/ in order to/ so as to + V
Mệnh đề chỉ mục đích: S + tobe/V + so that + S + can/could + V
Dịch: Cô ấy đang học chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra cuối kì.
Câu 6:
I ____________ tennis a lot, but I don’t play very often now.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Be/Get used to Ving: quen làm gì.
Dịch: Tôi đã từng chơi tennis rất nhiều, nhưng bây giờ tôi không chơi thường xuyên nữa.
Câu 7:
I will make an ________________ for the meeting tomorrow. (arrange)
Đáp án đúng: arrangement
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ.
Make (an) arrangement for: sắp xếp
Dịch: Tôi sẽ sắp xếp một cuộc họp vào ngày mai.
Câu 8:
It is always ________________ to write down important points. (wisdom)
Đáp án đúng: wise
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một tính từ.
It + tobe + (adv) + adj + to V: điều đó thật là.... để làm gì.
Dịch: Điều đó thật là khôn ngoan để luôn ghi chép những điều quan trọng.
Câu 9:
Readthe letter and choose the best answer below. (1 point)
Dear Mary,
We finished all our exams yesterday. The last one was History. It was horrible. I think History is really difficult because I can’t remember all the facts and the dates.
I did seven subjects. The worst were Science and History. I found them very difficult. I always forget most of the things we’ve learnt. The best subject this year was Geography, but we only had it twice a week. We’re going to Wales in the middle of August, to see my grandfather. Would you like to come with us? Mum says it’s OK.
Please write and tell me about your year at school. What was it like? Were your exams easy?
Bye for now.
Peter
*Answer the following questions.
This is a letter to _____________.
Hướng dẫn giải:
Cả đoạn văn đều nói đến việc Peter kể về môn học của cậu ấy ở trường và nhắc đến dự định đi chơi của cậu ấy. Cuối thư Peter có đề cập đến việc muốn biết đến cuộc sống ở trường của Mary và kì thi của cô ấy.
Dịch: Đây là một lá thư cho một người bạn.
Câu 10:
Peter thought his History result was _____________.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: The last one was History. It was horrible. I think History is really difficult because I can’t remember all the facts and the dates.
( Môn cuối cùng là Lịch sử. Nó thật kinh khủng. Tôi nghĩ Lịch sử thật là khó bởi tôi không thể nhớ tất cả sự kiện và ngày tháng.)
Dịch: Peter đã nghĩ kết quả môn Lịch sử thật tồi tệ.
Câu 11:
Peter was good at _____________.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: The best subject this year was Geography, but we only had it twice a week.
( Môn học tuyệt vời năm nay là Địa lí, nhưng chúng tôi chỉ có hai lần một tuần.)
Câu 12:
Peter wanted to _____________.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: We’re going to Wales in the middle of August, to see my grandfather. Would you like to come with us?
( Chúng tôi dự định đi Wales vào giữa tháng Tám để gặp ông tôi. Bạn có muốn đi cùng chúng tôi không?)
Dịch: Peter đã muốn mời Mary đi đến Wales với gia đình anh ấy.
Câu 13:
Read the story “The Starfruit Tree”and answer the questions. (1 point)
Once there was a rich man living in a village. When he died, he left his two sons a fortune. But the elder brother gave his younger brother only a starfruit tree. When the fruit was ripe, an eagle came and ate the fruit. The younger brother asked the eagle not to. The eagle promised to repay him in gold and told him to make a bag to carry it. The eagle took him on its back to a place of gold. There, he filled the bag with gold. When he got home he was rich. The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain. After hearing the story, he offered to swap his fortune for the starfruit tree, and his kind brother agreed. When the eagle came, the elder brother asked it to take him to the place of gold. The greedy brother filled a very large bag and all his pockets with gold. On the way home, because the load was too heavy, the eagle got tired and dropped him into the sea.
What did the elder brother give his younger brother?
→ _________________________________________________________
Đáp án đúng: The elder brother gave his younger brother only a starfruit tree.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: But the elder brother gave his younger brother only a starfruit tree.
(Nhưng người anh đã chỉ đưa cho người em trai một cây khế.)
Câu 14:
What did the elder do when he found out how his younger brother became rich?
→ ________________________________________________________
Đáp án đúng: The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain and he offered to swap his fortune for the starfruit tree.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: When he got home he was rich. The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain. After hearing the story, he offered to swap his fortune for the starfruit tree, and his kind brother agreed.
(Khi anh ấy về nhà, anh ấy trở nên giàu có. Người anh trai đã rất ngạc nhiên, vì vậy anh ta bảo người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, anh ta đã đề nghị đổi tài sản của mình lấy cây khế, và người em tốt bụng đã đồng ý.)
Câu 15:
Is the younger brother greedy?
→ _______________________________________________________
Đáp án đúng: No, he isn’t.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: When he got home he was rich. The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain. After hearing the story, he offered to swap his fortune for the starfruit tree, and his kind brother agreed. When the eagle came, the elder brother asked it to take him to the place of gold. The greedy brother filled a very large bag and all his pockets with gold.
(Khi anh ấy về nhà, anh ấy trở nên giàu có. Người anh trai đã rất ngạc nhiên, vì vậy anh ta bảo người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, anh ta đã đề nghị đổi tài sản của mình lấy cây khế, và người em tốt bụng đã đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh trai đã yêu cầu nó đưa anh ta đến nơi để vàng. Người anh tham lam để đầy một túi rất lớn và tất cả các túi của anh ta đều có vàng.)
Từ đó có thể thấy, người tham lam được đề cập là người anh trai chứ không phải em trai.
Câu 16:
What happened to the elder brother in the end?
→ _______________________________________________________________
Đáp án đúng: He was dropped into the sea.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: On the way home, because the load was too heavy, the eagle got tired and dropped him into the sea.
(Trên đường về nhà, vì khối lượng quá nặng, đại bàng quá mệt và đã thả anh ta xuống biển.)
Câu 17:
Rewrite the following sentences without changing the meanings. (1 point)
He is very clever. He can make fine things from wood. (enough)
→ He is _________________________________________________________
S + tobe + adj + enough + (for sb) + to V: đủ để làm gì.
Dịch: Anh ấy đủ thông minh để làm những thứ tuyệt vời từ gỗ.
Câu 18:
“Can you turn off all the lights before going out, Kien?” (asked)
→ My teacher _____________________________________________________
Đáp án đúng: My teacher asked Kien if he could turn off all the lights before going out.
Hướng dẫn giải:
S + asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì).
Dịch: Giáo viên của tôi hỏi Kiên liệu rằng anh ấy có thể tắt hết tất cả bóng điện trước khi đi ra ngoài được không.
Câu 19:
Hoa and Tim are both 13 years old. (the same)
→ Tim is ___________________________________________________
Đáp án đúng: Tim is the same age as Hoa.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + the same + N + as + S: giống nhau.
Dịch: Tim bằng tuổi với Hoa.
Câu 20:
The last time I visited my grandparents two months ago.
→ I haven’t ______________________________________________________
Đáp án đúng: I haven’t visited my grandparents for two months.
Hướng dẫn giải:
The last time + S + V2/ed = S + have/has + Ved/3 : lần cuối ai đó làm gì.
Dịch: Tôi đã không thăm ông bà tôi từ hai tháng trước.
Câu 21:
Makesentences from the words and phrases provided. (1 point)
I / be / proud / my sister / because / she / always / study well.
→ __________________________________________________________
Đáp án đúng: I am proud of my sister because she always studies well.
Hướng dẫn giải:
Be proud of sb: tự hào về ai, điều gì.
Dịch: Tôi tự hào về em gái tôi bởi vì con bé luôn học rất tốt.
Câu 22:
My mother / tell me / spend more time / History.
→ _______________________________________________________________
Đáp án đúng: My mother tells me to spend more time for History.
Hướng dẫn giải:
Tell sb to V: yêu cầu ai đó làm gì.
Dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi dành thêm thời gian cho môn Lịch sử.
Câu 23:
Bao / help / his friends / the orphanage / last week.
→ ____________________________________________________________
Đáp án đúng: Bảo hepled his friends in the orphanage last week.
Hướng dẫn giải:
Thì quá khứ động từ chia ở dạng Ved/2.
Sử dụng giới từ “in” để nói về nơi chốn không xác định.
Dịch: Bảo đã giúp những người bạn của anh ấy trong cô nhi viện vào tuần trước.
Câu 24:
Lan / be / in the USA / three years.
→ __________________________________________________________
Đáp án đúng: Lan has been in the USA for three years.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và tiếp tục ở tương lai.