Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 21
-
6370 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khoanh tròn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /k/.
Câu 2:
Khoanh tròn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /ɔː/, ba đáp án còn lại phát âm là /æ/.
Câu 3:
Khoanh tròn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /ɔː/, ba đáp án còn lại phát âm là /au/.
Câu 4:
Khoanh tròn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /ai/.
Câu 5:
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Children may drink or eat chemical and drug (because they look like soft drink or candy), if we don’t put all these things in locked cupboard. The kitchen is a dangerous place so we mustn’t let children play in the kitchen. Playing with matches is also very dengerous because it only take one match to cause a fire. We must cover electrical sockets because electricity can easily kill. We have to keep all dangerous object out of children reach. These include scissors, knives, and small objects such as beads.
A. Trả lời True (T) hoặc False (F).
___ Drug can look like candy.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Children may drink or eat chemical and drug (because they look like soft drink or candy)
(Trẻ nhỏ có thể uống hoặc ăn hóa chất và thuốc (bởi vì chúng trông giống nước uống có ga hoặc kẹo.))
Dịch: Thuốc có thể trông giống kẹo.
Câu 6:
___ It is safe to leave medicines round the house.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Children may drink or eat chemical and drug (because they look like soft drink or candy), if we don’t put all these things in locked cupboard.
( Tre nhỏ có thể uống hoặc ăn hóa chất hoặc thuốc (bởi vì chúng trông giống nước uống có ga hoặc kẹo), nếu chúng ta không đặt tất cả những thứ này vào tủ có khóa.)
Dịch: Để thuốc quanh nhà là an toàn.
Câu 7:
___ A kitchen is a suitable play to play.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: The kitchen is a dangerous place so we mustn’t let children play in the kitchen.
( Phòng bếp là nơi nguy hiểm vì vậy chúng ta không được để trẻ nhỏ chơi quanh nhà bếp.)
Dịch: Nhà bếp là nơi thích hợp để chơi.
Câu 8:
___ Playing with a match can start a fire.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Playing with matches is also very dengerous because it only take one match to cause a fire.
( Nghịch diêm cũng rất nguy hiểm bởi vì chỉ cần một que diêm là có thể gây ra một vụ hỏa hoạn.)
Dịch: Nghịch một que diêm có thể gây ra một vụ hỏa hoạn.
B. Trả lời các câu hỏi sau.
Câu 9:
Why must we cover electrical sokets?
=>………………………………………………………………………………….....
Đáp án đúng: We must cover electrical sokets because electricity can easily kill.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: We must cover electrical sockets because electricity can easily kill.
( Chúng ta phải bọc các ổ điện bởi vì điện dễ làm chết người.)
Câu 10:
What are dangerous objects for children?
=>………………………………………………………………………………….....
Đáp án đúng: Dangerous objects include scissors, knives, and small objects such as beads.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: We have to keep all dangerous object out of children reach. These include scissors, knives, and small objects such as beads.
( Chúng ta phải để tất cả những vật dụng nguy hiểm ngoài tầm với bọn trẻ. Những thứ đó bao gồm kéo, dao và các vật nhỏ như chuỗi hạt.)
Câu 11:
Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards?
=>………………………………………………………………………………….....
Đáp án đúng: We must put all chimicals and drugs in locked cupboard because children may drink or eat them.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Children may drink or eat chemical and drug (because they look like soft drink or candy), if we don’t put all these things in locked cupboard.
( Tre nhỏ có thể uống hoặc ăn hóa chất hoặc thuốc (bởi vì chúng trông giống nước uống có ga hoặc kẹo), nếu chúng ta không đặt tất cả những thứ này vào tủ có khóa.)
Câu 12:
Why mustn’t children play with matches?
=>………………………………………………………………………………….....
Đáp án đúng: Children mustn’t play with matches because they can cause a fire.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Playing with matches is also very dengerous because it only take one match to cause a fire.
( Nghịch diêm cũng rất nguy hiểm bởi vì chỉ cần một que diêm là có thể gây ra một vụ hỏa hoạn.)
Câu 13:
Gạch chân một đáp án đúng nhất trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau.
Hung (lives/ lived/ live/ is living) in Hue last year.
Đáp án đúng: lived
Hướng dẫn giải:
“last year” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Dịch: Hùng đã sống tại Huế từ năm ngoái.
Câu 14:
Nga has a movie ticket. She (see/ will see/ sees/ is going to see) a movie.
Đáp án đúng: is going to see
Hướng dẫn giải:
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Dịch: Nga có một tấm vé xem phim. Cô ấy dự định đi xem một bộ phim.
Câu 15:
When I was young, I used to (living/ lives/ lived/ live) in Hue.
Đáp án đúng: live
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Khi tôi còn trẻ, tôi đã từng sống ở Huế.
Câu 16:
Some people try to learn new words (at/ with/ in/ by) heart.
Đáp án đúng: by
Hướng dẫn giải:
By heart: thuộc lòng
Dịch: Một số người cố gắng để học thuộc lòng từ mới.
Câu 17:
Miss Jackson asked me ( to give/ giving/ give/ gave) you this dictionary.
Đáp án đúng: to give
Hướng dẫn giải:
Asked sb to V: yêu cầu ai làm gì một cách lịch sự
Dịch: Bà Jackson yêu cầu tôi đưa bạn cuốn từ điển này.
Câu 18:
Nga ( has learnt/ learnt/ have learnt/ has learn) English for 4 years.
Đáp án đúng: has learnt
Hướng dẫn giải:
“for + khoảng thời gian” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Nga đã học Tiếng anh khoảng bốn năm.
Câu 19:
We must be there ( in/ between/ on/ to) 8.30 and 9.15.
Đáp án đúng: between
Hướng dẫn giải:
Between A and B: giữa A và B
Dịch: Chúng tôi phải ở đây giữa 8.30 và 9.15.
Câu 20:
Tim’s report card is excellent, so his mother is very proud (about/ of/ on/ with) him.
Đáp án đúng: of
Hướng dẫn giải:
Proud of st: tự hào về cái gì.
Dịch: Phiếu học tập của Tim rất xuất sắc, vì vậy mẹ anh ấy rất tự hào về anh ấy.
Câu 21:
Cho thời hoặc dạng đúng của động từ trong ngoặc.
He (write) …………….. a letter for his friend last night.
Đáp án đúng: wrote
Hướng dẫn giải:
“last night” là dấu hiệu thì quá khứ đơn.
Dịch: Anh ấy đã viết một lá thư cho bạn mình vào đêm qua.
Câu 22:
My parents (buy) ……………. a new house next week.
Đáp án đúng: are going to buy
Hướng dẫn giải:
“next week” là dấu hiệu của thì tương lại.
Sử dụng thì tương lai gần để diễn tả một hành động, sự việc đã được lên kế hoạch từ trước.
Dịch: Bố mẹ tôi dự định sẽ mua một ngôi nhà mới vào tuần sau.
Câu 23:
They (practice) …………….. English pronunciation now.
Đáp án đúng: are practicing
Hướng dẫn giải:
“now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch: Họ đang luyện tập phát âm Tiếng anh.
Câu 24:
My father (read) ……………. newspaper every day.
Đáp án đúng: reads
Hướng dẫn giải:
“every day” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
Dịch: Bố tôi đọc báo mỗi ngày.
Câu 25:
He must (work) ……………… harder.
Đáp án đúng: work
Hướng dẫn giải:
Must V: bắt buộc phải làm gì.
Dịch: Anh ấy bắt buộc phải làm việc chăm chỉ hơn.
Câu 26:
Nga used (cry) …………… when she was a child.
Đáp án đúng: to cry
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Nga đã từng khóc khi cô ấy còn nhỏ.
Câu 27:
His homework must (do) ……………. before he plays football.
Đáp án đúng: be done
Hướng dẫn giải:
Câu bị động của động từ khuyến thiếu:
Must be Ved/3: bắt buộc phải được làm.
Dịch: Bài tập về nhà của anh ấy phải được làm trước khi anh ấy chơi bóng đá.
Câu 28:
My friend asked me if I (know) ……………. Luc Yen District.
Đáp án đúng: knew
Hướng dẫn giải:
S + asked + sb + if + S + V(lùi thì).
Dịch: Bạn bè tôi đã hỏi tôi liệu rằng tôi có biết Huyện Lục Yên.
Câu 29:
Viết lại các câu sau sử dụng từ gợi ý.
My teacher said: “You should study hard”.
=>My teacher said …………………………………………………………………
Đáp án đúng: My teacher said that I should study hard.
Hướng dẫn giải:
S + said (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Cô giáo tôi nói rằng tôi nên học chăm chỉ.
Câu 30:
Their mother said to them: “Don’t make so much noise”.
=>Their mother asked ………………………………………………………………
Đáp án đúng: Their mother asked them to not to make so much noise.
Hướng dẫn giải:
Asked sb (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì
Dịch: Mẹ của họ đã yêu cầu họ không làm quá ầm ĩ.
Câu 31:
Mary said to John: “Can you carry me suicase, please?”
=>……………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Mary asked John if he could carry her suicase.
Hướng dẫn giải:
S + asked + sb + if + S + V(lùi thì)
Dịch: Mary đã hỏi John liệu rằng anh ấy có thể cầm cho cô ấy chiếc vali.
Câu 32:
Miss Jackson said to me: “You should spend more time on Spanish pronunciation.”
=>……………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Miss Jackson advised me to spend more time on Spanish pronunciation.
Hướng dẫn giải:
Advised sb to V: khuyên ai đó làm gì
Dịch: Cô Jackson đã khuyên tôi dành nhiều thời gian cho phát âm tiếng Tây Ban Nha.