Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 - Đề 01 có đáp án
-
337 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm
Đáp án đúng là: A.
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
Câu 2:
Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh?
Đáp án đúng là: A.
Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh:\[E = m.{c^2}.\]
Câu 3:
Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.
Đáp án đúng là: D.
Vật lí ảnh hưởng rất nhiều đến các lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật như:
- Thông tin liên lạc
- Y tế
- Công nghiệp
- Giao thông vận tải
- Nông nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
…
Câu 4:
Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nào?
Đáp án đúng là: A.
Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nông nghiệp.
Câu 5:
Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?
Đáp án đúng là: D.
Những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp:
- Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.
- Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.
- Giúp giải phóng sức lao động của con người.
Câu 6:
Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?
Đáp án đúng là: D.
Một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống:
- Sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
- Sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
- Sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
Câu 7:
Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?
Đáp án đúng là: D
A - sai vì dễ bị đứt dây gây ra điện giật.
B - sai vì dễ xảy ra cháy nổ.
C - sai vì dễ bị bỏng.
D - đúng.
Câu 8:
Biển báo trên có ý nghĩa gì?
Đáp án đúng là: A.
Biển báo trên có ý nghĩa: Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
Câu 9:
Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải
Đáp án đúng là: D
Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải
- nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
- tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
- quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
Câu 10:
Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đại lượng |
Kelvin |
(1) |
(2) |
Ampe |
A |
(3) |
candela |
cd |
(4) |
Đáp án đúng là: B
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đại lượng |
Kelvin |
(1) - K |
(2) - Nhiệt độ |
Ampe |
A |
(3) - Cường độ dòng điện |
candela |
cd |
(4) – Cường độ ánh sáng |
Câu 11:
Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….
- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.
Đáp án đúng là: D
- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) thứ nguyên và nên chuyển về cùng (2) đơn vị.
- (3) Hai vế của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.
Câu 12:
Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
Đáp án đúng là: D
A – có 3 chữ số có nghĩa là số 2; 0; 1
B – có 3 chữ số có nghĩa là 0; 0; 2
C – có 1 chữ số có nghĩa là 2
D – có 2 chữ số có nghĩa là 2; 1
Câu 13:
Chọn đáp án đúng
Đáp án đúng là: D
- Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động. Hoặc có thể định nghĩa tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.
- Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.
Câu 14:
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
Đáp án đúng là: A
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 15:
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
Đáp án đúng là: B
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục hoành.
Câu 16:
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án đúng là: C
A – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay đổi về phương hoặc chiều.
B – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau.
C – đúng.
D – sai vì vận tốc tức thời có thể âm, dương hoặc bằng 0.
Câu 17:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
(1) Chuyển động có tính chất tương đối.
(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.
(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu đúng:
(1) Chuyển động có tính chất tương đối.
(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.
Các phát biểu (3) và (4) sai vì độ lớn của vận tốc tuyệt đối còn phụ thuộc vào phương, chiều của vận tốc kéo theo và vận tốc tương đối.
Câu 18:
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc
Đáp án đúng là: B
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một hằng số khác 0.
Câu 19:
Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đáp án đúng là: C
Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng: \[v = {v_o} + at\]
Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.
Câu 20:
Một diễn viên đóng thế phải thực hiện một pha hành động khi điều khiển chiếc mô tô nhảy khỏi vách đá cao 50 m. Xe máy phải rời khỏi vách đá với tốc độ bao nhiêu để tiếp đất tại vị trí cách chân vách đá 90 m. Lấy g = 9,8 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí và xem chuyển động của mô tô khi rời vách đá là chuyển động ném ngang.
Đáp án đúng là: B
Xe chuyển động như vật ném ngang, tầm xa của xe: \[L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \]
Xe máy phải rời khỏi vách đá với tốc độ:
\[{v_0} = L.\sqrt {\frac{g}{{2h}}} = 90.\sqrt {\frac{{9,8}}{{2.50}}} \approx 28,2m/s\]
Câu 21:
Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.
Đáp án đúng là A.
Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m).
Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m).
Câu 22:
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
Đáp án đúng là D.
Do thuyền chạy ngược dòng nước nên \[{\nu _{tb}} = {\nu _{tn}} - {\nu _{nb}} = 14 - 9 = 5km/h\]
Câu 23:
Biểu thức tính gia tốc trung bình
Đáp án đúng là: A.
Biểu thức tính gia tốc trung bình là \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\Delta \vec \nu }}{{\Delta t}} = \frac{{{{\vec \nu }_2} - {{\vec \nu }_1}}}{{\Delta t}}\]
Câu 24:
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
Đáp án đúng là: D
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 2 phút = 120 giây.
- Gia tốc của tàu là: \[a = \frac{{\nu - {\nu _0}}}{{\Delta t}} = \frac{{0 - 10}}{{120}} = - \frac{1}{{12}}m/{s^2}\]
- Quãng đường tàu đi được là:
\[s = d = {\nu _0}.t + \frac{1}{2}.a.{t^2} = 10.120 + \frac{1}{2}.\left( { - \frac{1}{{12}}} \right){.120^2} = 600\,m\]
Câu 25:
Chọn đáp án đúng.
Đáp án đúng là D
Vật ném ngang có các đặc điểm:
- Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: \[y = \frac{1}{2}g.{t^2}\]và \[x = {v_0}.t\]
- Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:
- Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: \[t = \sqrt {\frac{{2.h}}{g}} \] và \[L = {v_0}.t\]
Câu 26:
Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang.
Đáp án đúng là: D
Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang:
- Độ cao tại vị trí ném.
- Tốc độ ban đầu.
Câu 27:
Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là
Đáp án đúng là: C
Dựa theo khái niệm vận tốc trung bình trong SGK.
Câu 28:
Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
- Chuyển động của xe 1:
+ Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1h, xe chuyển động đều theo chiều dương với tốc độ \[v = \frac{s}{{\Delta t}} = \frac{{40 - 20}}{{1 - 0}} = 20\,km/h\].
+ Trong khoảng thời gian từ 1h đến 2h, xe đứng yên.
+ Trong khoảng thời gian từ 2h đến 3h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ \[v = \frac{s}{{\Delta t}} = \frac{{40 - 0}}{{3 - 2}} = 40\,km/h\].
- Chuyển động của xe 2: Trong khoảng thời gian từ 0 đến 2h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ \[v = \frac{{80 - 0}}{{2 - 0}} = 40\,km/h\].
Câu 29:
Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Bách đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình dưới mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của Bách trong 5 phút đầu tiên. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?
- Gọi \[\overrightarrow {{v_{13}}} ,\overrightarrow {{v_{23}}} ,\overrightarrow {{v_{12}}} \] lần lượt là vận tốc của Bách so với đất (khi không có gió); của gió so với đất và của Bách so với gió.
Từ đó: \[{v_{13}} = 4\,m/s\]
- Từ đồ thị, gió thổi trong khoảng thời gian từ giây 110 đến giây 200, ta có:
\[{v_{12}} = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{620 - 440}}{{200 - 110}} = 2\,m/s\]
- Công thức cộng vận tốc: \[\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \Rightarrow \overrightarrow {{v_{23}}} = \overrightarrow {{v_{13}}} - \overrightarrow {{v_{12}}} \]
\[ \Rightarrow {v_{23}} = {v_{13}} - {v_{12}} = 4 - 2 = 2m/s\]
- Như vậy, tốc độ của gió là 2 m/s và thổi ngược chiều so với chiều chuyển động của Bách.
Câu 30:
Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu \[{v_0} = 5m/s\]theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy \[g = 10m/{s^2}\].
Ta có tầm xa của vật là \[L = {v_0}.\sqrt {\frac{{2.h}}{g}} = 5.\sqrt {\frac{{2.20}}{{10}}} = 10m\]