Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 - Đề 01 có đáp án
-
727 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý
Đáp án đúng là: A
Lĩnh vực thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý là: cơ học, quang học, thuyết tương đối.
Câu 2:
Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính
Đáp án đúng là: B
Quá trình phát triển của vật lý gồm 3 giai đoạn:
Câu 3:
Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đáp án đúng là D.
3 đồ thị đầu là đồ thị vận tốc thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị cuối có vận tốc không thay đổi ứng với chuyển động đều.
Câu 4:
Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
Đáp án đúng là: C
Thành tựu nghiên cứu của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
Nhà vật lí Faraday khám phá và phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân lại và là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
Câu 5:
Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?
Đáp án đúng là: D
Trong khoảng năm 350 TCN đến TK XVI thì nền vật lý được nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Giai đoạn này gọi là giai đoạn tiền vật lý.
Câu 6:
Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.
Đáp án đúng là: A
Vật lý có vai trò là cơ sở của học tự nhiên và công nghệ. Các khái niệm, định luật, định lí, nguyên lí của vật lí được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của khoa học tự nhiên, đặc biệt là trong việc giải thích các cơ chế của các hiện tượng tự nhiên.
Câu 7:
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?
Đáp án đúng là: B
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Hoá lí, cụ thể là ngành Vật lí nguyên tử.
Câu 8:
Máy biến áp là thiết bị dùng để
Đáp án đúng là: C
Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp dòng điện.
Câu 9:
Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?
Đáp án đúng là: D
Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
Câu 10:
Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.
Đáp án đúng là: D
Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường thông qua quãng đường và thời gian, nên là phép đo gián tiếp.
Câu 11:
Có những sai số phép đo nào?
Đáp án đúng là: C
Có hai loại sai số phép đo: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Câu 12:
Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:
Đáp án đúng là: B
2,583m được làm tròn tới hàng phần chục là 2,6 m.
Câu 13:
Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.
n |
s (m) |
1 |
2,000 |
2 |
2,020 |
3 |
2,000 |
4 |
1,980 |
5 |
1,990 |
Trung bình |
1,998 |
Giá trị trung bình của quãng đường là:
Đáp án đúng là: B
Giá trị trung bình của quãng đường là:
\[\frac{{2,000 + 2,020 + 2,000 + 1,980 + 1,990}}{5} = {\rm{ }}1,998{\rm{ }}m\]
Câu 14:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?
Đáp án đúng là B.
Khi kích thước của vật rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi được thì vật được coi là chất điểm.
Câu 15:
Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?
Đáp án đúng là: C
Đối với một vật chuyển động (không phải vật đứng yên) thì quãng đường luôn có giá trị dương (khác 0).
Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, có phương chiều xác định, có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.
Câu 16:
Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
Đáp án đúng là: D
Vận tốc là đại lượng vecto, có phương, chiều xác định.
Tốc độ là đại lượng đại số.
Câu 17:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.
Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.
Xác định quãng đường đi được của người đó?
Đáp án đúng là C.
Quãng đường người đi mô tô đi được là: s = 3 + 2 + 3 = 8 km
Câu 18:
Xác định độ dịch chuyển của người đó?
Đáp án đúng là B.
Độ dịch chuyển của người đi mô tô là: d = 2 km theo hướng Bắc - Nam
Câu 19:
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}\)là:
Đáp án đúng là: C
Thời gian rơi của vật rơi tự do: \[t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \]
Thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai:
\[{t_1} = 2{t_2} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{{2{h_1}}}{g}} = 2\sqrt {\frac{{2{h_2}}}{g}} \Leftrightarrow \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 4\]Câu 20:
Chọn câu sai.
Đáp án đúng là D.
Đồ thị dịch theo thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng qua gốc tọa độ không nhất thiết phải là một đường thẳng song song với trục hoành Ot. Trường hợp này chỉ xảy ra khi vật đứng yên.
Câu 21:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 21, 22
Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?
Đáp án đúng là D.
- Quãng đường đi được của bạn Nam là: s = 1000 m
- Độ dịch chuyển: do chuyển động của bạn Nam từ nhà đến trường là chuyển động thẳng, không đổi chiều nên độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được:
s = d = 1000m.
- Thời gian bạn Nam đi từ nhà đến trường là: \(t = \frac{{1000.25}}{{100}} = 250s\)
- Tốc độ: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{1000}}{{250}} = 4m/s\)
- Vận tốc: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{1000}}{{250}} = 4m/s\)
Câu 22:
Đáp án đúng là C.
Khi bạn Nam khi đi từ trường đến siêu thị:
- Quãng đường đi được của bạn Nam là: s = 1000 − 800 = 200 m
- Độ dịch chuyển: dịch chuyển ngược chiều dương nên d = −200m
- Thời gian bạn Nam đi từ trường đến siêu thị là: \(t = \frac{{200.25}}{{100}} = 50s\)
- Tốc độ: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{200}}{{50}} = 4m/s\)
- Vận tốc: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{ - 200}}{{50}} = - 4m/s\)
Câu 23:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Đáp án đúng là A.
Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc. Đối với chuyển động thẳng nhanh dần đều (hoặc chậm dần đều) thì gia tốc có phương chiều và độ lớn không đổi.
Câu 24:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:
Đáp án đúng là B.
Ta có: v0 = 18 km/h = 5 m/s; v = 15 m/s; \(\Delta t\)= 10 s
Gia tốc của vật là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{15 - 5}}{{10}} = 1m/{s^2}\)
Câu 25:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
Đáp án đúng là D.
Đặc điểm của sự rơi tự do:
- Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều, có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới.
- Công thức tính vận tốc: v = gt
Câu 26:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Đáp án đúng là A.
Áp dụng công thức: v2 = 2gs ta có \(v = \sqrt {2gs} = \sqrt {2.9,8.4,9} \)= 9,8 m/s
Câu 27:
Nhận xét nào sau đây không đúng với chuyển động ném?
Đáp án đúng là C.
Thời gian rơi của vật bị ném ngang chỉ phụ thuộc độ cao của vật khi bị ném mà không phụ thuộc vào vận tốc ném.
Câu 28:
Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là
Đáp án đúng là C.
Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2H}}{g}} = 150.\sqrt {\frac{{2.490}}{{9,8}}} \)= 1500 m
Câu 29:
Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.
Hãy tính quãng đường phải đi (theo bước) đề tìm ra kho báu.
Vẽ sơ đồ vecto độ dịch chuyển
Quãng đường phải đi theo bước: s = 10 + 4 + 15 + 5 + 5 = 39 bước.
Câu 30:
Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.
Kho báu được giấu ở vị trí nào?
Vị trí kho báu cách cây ổi 1 bước theo hướng đông.
Câu 31:
Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.
Tính độ dịch chuyển (theo bước) để tìm ra kho báu.
Độ dịch chuyển d = 1 bước (đông).
Câu 32:
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.
Đổi 24 min = 0,4 giờ.
Gọi \({v_{1,3}}\) là vận tốc của xe A so với đường.
\({v_{1,2}}\)là vận tốc của xe A so với xe B.
\({v_{2,3}}\) là vận tốc của xe B so với đường.
- Khi đi ngược chiều: \({v_{1,3}} = {v_{1,2}} - {v_{2,3}} \Rightarrow {v_{1,2}} = {v_{1,3}} + {v_{2,3}}\)
Do đó: \({v_{1,2}} = \frac{{40}}{{0,4}} = 100km/h \Rightarrow {v_{1,3}} + {v_{2,3}} = 100km/h\) (1)
- Khi đi cùng chiều: \({v_{1,3}} = v{'_{1,2}} + {v_{2,3}} \Rightarrow v{'_{1,2}} = {v_{1,3}} - {v_{2,3}}\)
\( \Rightarrow v{'_{1,2}} = \frac{{40}}{2} = 20km/h \Rightarrow {v_{1,3}} - {v_{2,3}} = 20km/h\) (2)
Từ (1) và (2) tính được:
\({v_{1,3}} = 60km/h;{v_{2,3}} = 40km/h\)
Câu 33:
Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2
Gọi h là chiều sâu của hang. Thời gian từ lúc thả đến lúc hòn đá chạm đáy hang là:
\({t_1} = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Thời gian âm truyền từ đáy hang đến miệng hang là:
\({t_2} = \frac{h}{v}\)
Theo đề bài ta có phương trình:
\({t_2} + {t_1} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{g}} + \frac{h}{v} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{{9,8}}} + \frac{h}{{330}} = 4\)
Giải phương trình ta tìm được: h = 70,3 m.