Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Top 4 Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án

Top 4 Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

  • 2572 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần I: Trắc nghiệm

Trong chuyển động thẳng đều

Xem đáp án

Chọn A.

Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi theo thời gian nên quãng đường đi được của vật được xác định bằng công thức: s = v.t

Do đó quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.


Câu 2:

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc a  có tính chất nào sau đây

Xem đáp án

Chọn D.

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc a  luôn ngưc chiu vi v 


Câu 3:

Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

Xem đáp án

Chọn B.

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

v2-v02=2asv2=2as+v02


Câu 4:

Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:

Xem đáp án

 Chọn B.

Khi ném vật lên theo phương thẳng đứng, vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -g (chọn chiều dương hướng lên).

Gốc thời gian là lúc ném vật với vận tốc v0.

Vật lên cao cực đại khi vận tốc của vật v = 0.

Áp dụng công thức độc lập ta có: v2- v02 = 2.a.s

Thay v = 0, a = -g ta suy ra v02 = 2gh.


Câu 5:

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là

Xem đáp án

Chọn D.

Từ phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều: x = x0 + v0.t

Suy ra x0 = 5 km và v0 = 60 km/h.


Câu 6:

Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:

Xem đáp án

Chọn C.

Chuyển động tròn đều có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ góc không đổi. Vectơ vận tốc có chiều luôn thay đổi nhưng độ lớn không thay đổi theo thời gian.


Câu 7:

Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là

Xem đáp án

Chọn B.Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là: vtb=St1+t2

Trong đó: t1 là thời gian ô tô đi hết 1/3 đoạn đường đầu: t1=s3v1=s3v1

t2 là thời gian ô tô đi đoạn đường còn lại: t2=2s3v2=2s3v2

vtb=St1+t2=SS3v1+S3v2=3v1v2v2+2v1=3.40.602.40+60=3607km/h


Câu 8:

Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180°). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là

Xem đáp án

Chọn D.

Vận tốc của ca nô so với bờ lớn nhất khi α = 0 => vmax = 16 + 2 = 18 m/s;

và nhỏ nhất khi α = 180° ⟹ vmin = 16 – 2 = 14 m/s

Do vậy khi 0 < α < 180° thì 14 m/s < v < 18 m/s => v = 16 m/s là giá trị có thể có của độ lớn vận tốc ca nô so với bờ.


Câu 9:

Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Chọn C.

Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Gia tốc rơi tự do g  không phụ thuộc khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa chất nơi đo nó nên ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.


Câu 10:

Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Xem đáp án

Chọn D.

Trong chuyển động thẳng đêu, vận tốc v không thay đổi về độ lớn, phương và chiều.

Trong đồ thị (v, t) đường biểu diễn là đường thẳng song song với trục Ot.

Trong đồ thị (x, t) đồ thị biểu diễn là đường thẳng có hệ số góc khác 0.

Do vậy các đồ thị a, b và c đều đúng.


Câu 11:

Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:

Xem đáp án

Chọn D.

Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: x=x0+v0t+12at2


Câu 12:

Chọn câu sai

Một vật chuyển động tròn đều

Xem đáp án

Chọn B.

Số vòng quay trong một đơn vị thời gian gọi là tần số.


Câu 14:

(2 điểm): Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?

Xem đáp án

(3 điểm): Gọi thuyền là vật 1; nước là vật 2; bờ là vật 3, em bé là 4

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động ngược dòng của thuyền. Khi đó:

v12 = 14 km/h > 0; v23 = - 6km/h (vì Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 3) ngược chiều dương)

Vận tốc của thuyền so với bờ: v13 = 14 + (-9) = 5km/h.

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

v41 = - 6km/h < 0 (vì em bé chuyển động ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền nên v41 ngược chiều dương)

Vận tốc của em bé so với bờ: v43 = -6 + 5 = - 1 km/h < 0 nên em bé chuyển động theo chiều âm so với bờ (cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền).


Câu 15:

(2 điểm): Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh: mảnh A có vận tốc v1 = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc v2 = 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Tính khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ.

Xem đáp án

Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ, chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ. Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là:

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5 s là : H = |yA – yB| = 100 . 0,5 = 50 m.


Bắt đầu thi ngay