Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)
-
1796 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I: Trắc nghiệm
Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc tính của vật rắn tinh thể?
Chọn D.
Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2:
Định luật Húc chỉ có thể áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
Chọn A.
Định luật Húc chỉ có thể áp dụng trong trường hợp giới hạn mà vật rắn còn có tính đàn hồi.
Câu 3:
Gọi V0 là thể tích ở 0oC; V là thể tích ở toC; β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở toC là:
Chọn C.
Công thức:
Câu 5:
Chiều lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng:
Chọn B.
Chiều lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 6:
Nhiệt độ nóng chảy riêng của vật rắn có đơn vị là:
Chọn A.
Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).
Câu 7:
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, D là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
Chọn B.
Công thức:
Câu 9:
Trong quá trình đẳng áp thì:
Chọn B.
Trong quá trình đẳng áp, một phần nhiệt lượng mà khí nhận vào được dùng để làm tăng nội năng của khí, phần còn lại biến thành công mà khí sinh ra.
Câu 10:
Trong quá trình đẳng nhiệt:
Chọn C.
Trong quá trình đẳng nhiệt, toàn bộ nhiệt lượng mà khí nhận được chuyển hết thành công do khí sinh ra.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng với nguyên lí I của nhiệt động lực học?
Chọn D.
Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
Câu 12:
Quá trình thuận nghịch là:
Chọn D.
Quá trình thuận nghịch là quá trình trong đó vật (hay hệ) có thể tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của các vật khác.
Câu 13:
Phương án để nâng cao hiệu suất động cơ nhiệt là:
Chọn C.
Phương án “Vừa nâng cao nhiệt độ nguồn nóng vừa hạ thấp nhiệt độ nguồn lạnh” là đúng nhất.
Câu 14:
Trong động cơ nhiệt, nguồn nóng có tác dụng:
Chọn B.
Nguồn nóng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân để tăng nhiệt độ.
Câu 15:
và lần lượt là nhiệt độ tuyệt đối của nguồn nóng và của nguồn nóng của nguồn lạnh, hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng có dạng:
Chọn A.
Biểu thức:
Câu 16:
Phần II: Tự luận
Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15 x 0,25 x 0,3 () khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng J. Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng 8,9.103 kg/m3, nhiệt dung riêng của đồng J/kg.độ, hệ số nở dài của đồng .
Thể tích ban đầu của khối đồng: V = 0,15.0,25.0,3 = 0,01125.
Gọi Δt là độ tăng nhiệt độ khi hấp thu nhiệt lượng Q = J.
Ta có công thức: Q = mCΔ
thay số:
Ta có: = với β = 3α = 5,1.10-5K-1
Vậy thể tích khối đồng tăng thêm
Câu 17:
Tìm chiều dài của cột nước trong mao quản có đường kính trong bằng 0,6mm khi ống thẳng đứng và khi ống nghiêng với mặt nước một góc 45o. Cho biết suất căng mặt ngoài của nước là σ =
Khi ống đặt thẳng đứng:
Khi ống đặt nằm nghiêng:
Câu 18:
Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau đây: Đưa 10 g hơi nước ở nhiệt độ 100oC vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20oC. Nhiệt độ cuối của hệ là 40oC. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.độ.
Nhiệt lượng do = 10g hơi nước tỏa ra khi hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ = 100oC là .
Nhiệt lượng do = 10g nước (do hơi ngưng tụ) tỏa ra để giảm nhiệt độ từ = 100oC xuống đến nhiệt độ t = 40oC là: = m1c(t1 - t)
Nhiệt lượng do = 290g nước và nhiệt lượng kế thu vào để tăng nhiệt độ từ = 20oC lên đến t = 40oC là:
Phương trình cân bằng nhiệt:
⇔
thay số:
L = 2,26.106J/kg.