Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 11. Một số lực trong thực tiễn có đáp án
-
248 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án đúng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
- Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Biểu thức của trọng lực là
- Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật, hướng vào tâm Trái Đất, độ lớn P = mgCâu 2:
Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:
- Điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.
- Phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.
- Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.
Câu 3:
Chọn đáp án đúng. Độ lớn của lực ma sát trượt
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Độ lớn của lực ma sát trượt:
- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật.
- Phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc.
- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc .
Câu 4:
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
C - đúng vì hệ số ma sát trượt chỉ phụ thuộc và vật liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
Câu 5:
Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
- Vì vật trượt trên mặt phẳng ngang thì vật chịu tác dụng của các lực . Trong đó
- Gia tốc của vật là:
- Quãng đường mà vật đi được là:
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Biểu thức lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật khi được đặt ở trong chất lỏng là:
Trong đó:
là khối lượng riêng của chất lỏng
g là gia tốc trọng trường
V là phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Câu 7:
Chọn đáp án sai. Nêu một số ứng dụng của lực ma sát trong đời sống.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
A – đúng vì có lực ma sát trượt xuất hiện.
B – đúng vì có lực ma sát lăn xuất hiện.
C – đúng vì có lực ma sát nghỉ xuất hiện.
D - sai
Câu 8:
Chọn đáp án đúng. Lực căng dây có đặc điểm:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Lực căng dây có đặc điểm:
- Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
- Phương trùng với chính sợi dây.
- Chiều hướng từ hai đầu sợi dây vào phần giữa sợi dây.
Câu 9:
Một vật khối lượng 2 kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu kia cố định. Biết vật ở trạng thái cân bằng. Tính lực căng dây. Lấy g = 10 m/s2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực là và lực căng
Nên
Câu 10:
Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
A, B – đúng vì khối lượng riêng có biểu thức là trong đó m là khối lượng, V là thể tích.