Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 29 (có đáp án) : Định luật bôilơ - mariốt. Đường đẳng nhiệt

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 29 (có đáp án) : Định luật bôilơ - mariốt. Đường đẳng nhiệt

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 29 (có đáp án) : Định luật bôilơ - mariốt. Đường đẳng nhiệt

  • 680 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi các thông số:

Xem đáp án

Đáp án: D

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số: V (thể tích), p (áp suất) và T (nhiệt độ tuyệt đối).


Câu 2:

Phương án nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí

Xem đáp án

Đáp án: C

Ta có: Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số: V (thể tích), p (áp suất) và T (nhiệt độ tuyệt đối).

=> Khối lượng không phải là thông số trạng thái của khí lí tưởng


Câu 3:

Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

Đáp án: A

A- đúng

B, C, D - sai vì:

     + Áp suất không đổi: Quá trình đẳng áp

     + Thể tích không đổi: Quá trình đẳng tích

     + Nhiệt độ không đổi: Quá trình đẳng nhiệt


Câu 4:

Chọn phương án sai.

Xem đáp án

Đáp án: A

A -  sai vì: Đẳng quá trình là quá trình trong đó 1 thông số trạng thái của chất khí được giữ không đổi

B, C, D - đúng


Câu 5:

Quá trình đẳng nhiệt là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.


Câu 6:

Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình

Xem đáp án

Đáp án: C

Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.


Câu 7:

Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích

Xem đáp án

Đáp án: A

Ta có:

+ Số phân tử trong một đơn vị thể tích:  n=NV  với N - số phân tử, V - thể tích

+ Khi nén khí đẳng nhiệt (T=h/s): Theo định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: p~1V

Ta suy ra: p~n=NV

=>Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với áp suất


Câu 8:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, thể tích của lượng khí

Xem đáp án

Đáp án: B

Ta có: Định luật Bôilơ - Mariốt:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p~1VpV=h/s

Hay nói cách khác thể tích của khí tỉ lệ nghịch với áp suất khí


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

Xem đáp án

Đáp án: D

Ta có: Định luật Bôilơ - Mariốt:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p~1VpV=h/s

=> Các phương án:

A, B, C - đúng

D - sai


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

Xem đáp án

Đáp án: C

Ta có: Định luật Bôilơ - Mariốt:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p~1VpV=h/s

=> Các phương án:

A, D – sai vì: áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích

B – sai vì: Tích của áp suất và thể tích là một hằng số chứ không phải thương

C - đúng


Câu 11:

Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Xem đáp án

Đáp án: B

A - sai vì: p1V1=p2V2

B - đúng

C, D - sai vì: pV=const


Câu 12:

Hệ thức nào sau đây không đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là

Xem đáp án

Đáp án: C

A, B, D - đúng

C - sai vì: pV=const


Câu 13:

Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Xem đáp án

Đáp án: C

A, B, D - đúng

C - sai vì: Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau


Câu 14:

Đường đẳng nhiệt là đường:

Xem đáp án

Đáp án: D

Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.


Câu 15:

Trong tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol


Câu 16:

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?

   

Xem đáp án

Đáp án: B

Ta có: pV=h/s=ap=aV

Tương đương với dạng: y=ax

=>Hình B diễn tả đúng định luật Bôilơ - Mariốt


Câu 17:

Đồ thị nào sau đây không biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt trong các hệ tọa độ?

Xem đáp án

Đáp án: B

A, C, D – đúng

B – sai vì: đồ thị (p,T) của quá trình đẳng nhiệt có dạng:


Câu 18:

Một lượng khí xác định ở áp suất 3atm có thể tích là 10 lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất 6atm?

Xem đáp án

Đáp án: D

Trạng thái 1:p1=3atm,V1=10l

Trạng thái 2: p2=6atm

Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: p1V1=p2V2V2=p1V1p2=3.106=5l


Câu 19:

Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2atm được làm tăng áp suất lên đến 8atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là

Xem đáp án

Đáp án: A

+ Trạng thái 1: V1=?p1=2atm

+ Trạng thái 2: V2=V13p2=8

Ta có, trong quá trình biến đổi trạng thái nhiệt độ của khí không đổi

=> Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:

p1V1=p2V2p1V1=p2V132V1=8V13

V1=4l


Câu 20:

Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43kg/m3 . Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích 6 lít, áp suất 150atm nhiệt độ  00C là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Trạng thái 1: ở điều kiện tiêu chuẩn: p1=1atm,t1=00C,ρ=1,43kg/m3

Trạng thái 2: V2=6l,p2=150atm,t2=00C

+ Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: p1V1=p2V2V1=p2V2p1=150.61=900l=0,9m3

+ Khối lượng của khí là: 

m=ρV=1,43.0,9=1,287kg


Câu 21:

Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43kg/m3  . Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích 15 lít, áp suất 150atm nhiệt độ 00C  là:

Xem đáp án

Đáp án: A

+ Ở điều kiện tiêu chuẩn: p0=1atmV0ρ0=1,43kg/m3t=00C  lại có m=ρ0V0

+ Ở áp suất 150atm: p=150atmVρ=mVt=00C

Ta có nhiệt độ của khí không thay đổi, theo định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:

p0V0=pVp0mρ0=pmρρ=ρ0pp0=1,43.1501=214,5kg/m3

Ta có: V=15l=15.103m3

=> Khối lượng m=ρV=214,5.15.103=3,22kg


Câu 22:

Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích khí thay đổi 5l, nếu áp suất tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 3l. Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi

Xem đáp án

Đáp án: B    

Giả sử ban áp suất và thể tích ban đầu của khối khí là: p1,V1

+ Trạng thái 1: Trạng thái  ban đầu: p1,V1

+ Trạng thái 2: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng 5.105Pa

 Ta có: p2=p1+5.105Pa,V2=V15

+ Trạng thái 3: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng 2.105Pa

Ta có: p3=p1+2.105Pa,V3=V13

Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt cho cả 3 trạng thái, ta có:

p1V1=p2V2=p3V3p1V1=(p1+5.105)(V15)=(p1+2.105)(V13)p1=4.105PaV1 = 9 l


Câu 23:

Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1,5.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Gọi p0;V0 là áp suất và thể tích khí ban đầu

+ Khi áp suất tăng 1,5.105Pa p1=p0+1,5.105V1=V03

+ Khi áp suất tăng 3.105Pa p2=p0+3.105V1=V05

Nhiệt độ không đổi => Quá trình đẳng nhiệt

Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt cho 3 trạng thái trên, ta có:

p1V1=p2V2=p0V0p0V0=(p0+1,5.105)(V03)=(p0+3.105)(V05)p0=6.105PaV0=15l


Câu 24:

Dùng một bơm tay để bơm không khí vào quả bóng thể tích 2 lít có áp suất bên trong là 1atm. Áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu sau 60 lần bơm, biết mỗi lần bơm được 50cm3 không khí vào quả bóng. Coi quá trình bơm nhiệt độ là không đổi

Xem đáp án

Đáp án: B

Ta có:

+ Thể tích khí bơm vào bóng sau 60 lần bơm là: V=60.50=3000cm3=3l

+ Trạng thái 1: V1=2+3=5l,p1=1atm

+ Trạng thái 2:   V2=2l,p2=?

Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: 

p1V1=p2V2p2=p1V1V2=1.52=2,5atm


Câu 25:

Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng: (coi quả bóng trước khi bơm không có không khí).

Xem đáp án

Đáp án: C

Ta có:

Thể tích khí bơm được sau 20 lần bơm là  20.0,125  lít

+ Thể tích của không khí trước khi bơm vào bóng: V1=20.0,125+2,5=5l  (Bao gồm thể tích khí của 20 lần bơm và thể tích khí của khí có sẵn trong bóng)

+ Sau khi bơm khí vào trong bóng thể tích lượng khí chính bằng thể tích của bóng: V2=2,5l

Do nhiệt đọ không đổi, theo định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:

p1V1=p2V2105.5=p2.2,5p2=2.105Pa


Bắt đầu thi ngay