Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 35 (có đáp án): Biến dạng cơ của vật rắn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 35 (có đáp án): Biến dạng cơ của vật rắn

Biến dạng cơ của vật rắn

  • 767 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biến dạng cơ là:

Xem đáp án

Biến dạng cơ là sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

Đáp án: B


Câu 2:

Đặc điểm nào sau đây là của biến dạng đàn hồi?

Xem đáp án

Đặc điểm của biến dạng đàn hồi là vật lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng.

Đáp án: D


Câu 3:

Giới hạn đàn hồi là:

Xem đáp án

Giới hạn mà trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi gọi là giới hạn đàn hồi của vật rắn.

Đáp án: B


Câu 4:

Mức độ biến dạng của thanh rắn phụ thuộc những yếu tố nào?

Xem đáp án

Mức độ biến dạng của thanh rắn phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Bản chất của thanh rắn

+ Độ lớn của ngoại lực tác dụng vào thanh

+ Tiết diện ngang của thanh

Đáp án: D


Câu 5:

Chọn phát biểu sai về ứng suất?

Xem đáp án

Ta có, ứng suất là đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng nén hoặc kéo của lực F tác dụng dọc theo trục của một vật rắn đồng chất hình trụ có tiết diện S:

σ=FS

Trong đó:

     + F: lực nén hoặc kéo (N)

     + S: tiết diện của vật rắn hình trụ đồng chất (m2)

     + σ: ứng suất của vật rắn (N/m2 hoặc Pa)

Ta suy ra:

B, C, D - đúng

A - sai

Đáp án: A


Câu 6:

Giới hạn bền của vật liệu là:

Xem đáp án

Giới hạn bền của vật liệu là ứng suất lớn nhất có thể đặt vào vật để vật không bị hỏng.

Đáp án: C


Câu 7:

Vật nào dưới đây chịu biến dạng kéo?

Xem đáp án

Ta có:

- Trụ cầu, móng nhà, cột nhà chịu biến dạng nén

- Dây cáp của cần cẩu đang chuyển động chịu biến dạng kéo

Đáp án: C


Câu 8:

Vật nào dưới đây chịu biến dạng nén?

Xem đáp án

Ta có:

- Dây cáp của cầu treo, thanh nối các toa xe lửa đang chạy chịu biến dạng kéo

- Trụ cầu chịu biến dạng nén

Đáp án: D


Câu 9:

Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ:

Xem đáp án

Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.

ε=ll0

với α là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn

Đáp án: B


Câu 10:

Hệ số đàn hồi của thanh thép khi biến dạng kéo hoặc nén phụ thuộc như thế nào vào tiết diện ngang và độ dài ban đầu của thanh rắn?

Xem đáp án

Hệ số đàn hồi của thanh thép được xác định bởi biểu thức: k=ESl0

=> Tỉ lệ thuận với tiết diện ngang và tỉ lệ nghịch với chiều dài ban đầu.

Đáp án: C


Câu 11:

Hai thanh kim loại có cùng bản chất, cùng chiều dài, có tiết diện ngang tương ứng là S1 = 2S2. Đặt vào hai thanh những lực có cùng độ lớn. Gọi độ biến dạng của các thanh lần lượt là l1  và l2. Chọn biểu thức đúng?

Xem đáp án

Ta có:

+ Lực đàn hồi xuất hiện trên hai thanh có độ lớn bằng nhau

Fđh1=Fđh2k1.l1=k2.l2

+ Ta có độ cứng k được xác định bởi biểu thức:  k=ESl0(2)

Từ (1) và (2), ta suy ra:l1l2=k1k2=E2.S2l02E1.S1l01

Do hai thanh cùng bản chất E1=E2=E

l1l2=S2.l01S1.l02=12

Đáp án: A


Câu 12:

Một sợi dây sắt dài gấp đôi nhưng có tiết diện nhỏ bằng nửa tiết diện của sợi dây đồng. Giữ chặt đầu trên của mỗi sợi  dây và treo vào đầu dưới của chúng hai vật nặng giống nhau. Suất đàn hồi của sắt lớn hơn của đồng 1,6 lần. Độ dãn của sợi dây sắt so với sợi dây đồng là

Xem đáp án

+ Lực đàn hồi xuất hiện trên hai thanh: Fdh=k.l

+ Ta có, độ cứng của vật rắn: k=ESl0

Theo đầu bài, ta có: l0Fe=2l0CuSFe=12SCu  và EFe=1,6ECu

Lại có, độ lớn lực đàn hồi xuất hiện ở hai thanh có giá trị như nhau (vì được treo vào đầu dưới một vật có khối lượng như nhau)

FdhFe=FdhCukFelFe=kCulCulFelCu=kCukFe=ECuSCul0CuEFeSFel0Fe

=ECuSCul0Cu1,6ECu12SCu2l0Cu=52lFe=2,5lCu

Đáp án: C


Câu 13:

Một thanh thép dài 5,0 m có tiết diện 1,5 cm2 được giữ chặt một đầu. Cho biết suất đàn hồi của thép là E = 2.1011 Pa. Lực kéo tác dụng lên đầu kia của thanh thép bằng bao nhiêu để thanh dài thêm 2,5 mm?

Xem đáp án

Ta có, lực kéo đàn hồi cần tác dụng lên đầu kia của thanh thép để thanh dài thêm 2,5 mm là:Fdh=k.l=ESl0l=2.10111,5.10-452,5.10-3=15000N

Đáp án: B


Câu 14:

Một vật rắn đàn hồi hình trụ đồng chất chiều dài ban đầu 3,6 m có đường kính 1,2 mm. Hệ số đàn hồi của dây là bao nhiêu? Biết suất đàn hồi của vật rắn bằng E = 2.1011Pa.

Xem đáp án

Ta có, hệ số đàn hồi: k=ESl0  (1)

Theo đề bài, ta có:l0=3,6 m.d=1,2 mm=1,2.10-3 mE=2.1011Pa..

=> Tiết diện của vật rắn: S=πd24=π1,2.10-324=3,6π.10-7 m2.

Thay vào (1), ta được: k=ESl0=2.1011.3,6π.10-73,6=20000π N/m.

Đáp án: A.


Câu 15:

Hệ số đàn hồi của một thanh rắn đồng chất hình trụ là 100N/m. Đầu trên của thanh cố định, thanh dài thêm 1,6cm khi treo vào đầu dưới của thanh rắn một vật có khối lượng m. Xác định giá trị của m, lấy g = 10m/s2.

Xem đáp án

Ta có, thanh dài thêm 1,6cm do trọng lực của vật m tác dụng vào thanh.

Độ lớn của trọng lực đúng bằng độ lớn của lực đàn hồi xuất hiện khi thanh bị kéo dãn.

Fdh=Pk.l=mgm=k.lg=100.1,6.10-210=0,16kg

Đáp án: C


Câu 16:

Một thanh rắn hình trụ một đầu chịu một lực nén có độ lớn 3,14.105N , đầu còn lại giữ cố định. Biết thanh rắn có đường kính 20mm, suất đàn hồi 2.1011Pa. Tìm độ biến dạng tỷ đối của thanh.

Xem đáp án

Ta có,

+ Lực nén đàn hồi: Fdh=k.l=ESl0l  (1)

+ Mặt khác, độ biến dạng tỉ đối được xác định: ε=ll0=ασ  (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra:ε=FdhE.S

Tiết diện của thanh:S=πr2=πd24=π20.10-324=π.10-4m2

Thay vào (3), ta được:ε=FdhE.S=3,14.1052.1011.π.10-45.10-3

Đáp án: D


Câu 17:

Một dây thép có chiều dài 100cm có một đầu cố định, treo một vật có khối lượng 100kg vào đầu dây còn lại thì chiều dài của dây thép là 101cm. Biết suất đàn hồi của thép là 2.1011Pa . Đường kính tiết diện của dây là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.

Xem đáp án

Ta có:

+ Độ dãn của dây:l=101-100=1cm=0,01m

+ Khi cân bằng lực kéo đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật:Fdh=Pkl=mESl0l=mgEπd24l0l=mgd=2mgl0π.E.l=2100.10.1π.2.1011.0,017,98.10-4m

Đáp án: B


Câu 18:

Một sợi dây bằng kim loại dài thêm ra 1,2mm khi treo vật nặng có khối lượng 6kg. Biết chiều dài ban đầu là 2m, lấy g = 10m/s2. Hệ số đàn hồi của kim loại làm dây là:

Xem đáp án

Ta có, khi cân bằng thì lực đàn hồi có độ lớn bằng độ lớn của trọng lực của vật nặng:Fdh=Pkl=mgk=mgl=6.101,2.10-3=50000N/m

Đáp án: A


Câu 19:

Biết suất đàn hồi của dây bằng kim loại đường kính 1mm là 9.1010Pa. Độ lớn lực kéo tác dụng làm dây dài ra thêm 1% so với chiều dài ban đầu là:

Xem đáp án

Theo đề bài, ta có:l=1%l0=0,01l0

Ta có, lực đàn hồi:Fdh=k.l=ESl0l=Eπd24l0l=9.1010π10-324.0,01=225πN

Đáp án: C


Câu 20:

Quả cầu thép có khối lượng 4kg, đường kính d = 0,1m được gắn vào một dây thép dài 2,8m. Đường kính dây là 0,9mm và suất Y-âng E = 1,86.1011 Pa. Quả cầu chuyển động đu đưa. Vận tốc của quả cầu lúc qua vị trí thấp nhất là 5m/s. Hãy tính khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn biết khoảng cách từ điểm treo dây cách sàn 3m.

Xem đáp án

 

+ Vì quả cầu chuyển động đu đưa theo cung tròn nên, ta có: F-P=mαht

k.x-mg=mv2RE.Sl0x-mg=mv2l0+x+D2Eπd24l0x-mgmv2l0+D2x=4l0mEπd2v2l0+D2+g=4.2,8.41,86.1011.π.0,9.10-32522,8+0,12+101,8.10-3m

Khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn là: lmin=3-2,8+0,1+0,0018=0,0982m=9,82cm

Đáp án: A


Câu 21:

Một thang máy được kéo bởi 3 dây cáp bằng thép giống nhau có cùng đường kính 1cm và suất Y-âng là E = 2.1011Pa . Khi sàn thang máy ở ngang với sàn tầng thứ nhất thì chiều dài mỗi dây cáp là 25m. Một kiện hàng 700kg được đặt vào thang máy. Tính độ chênh lệch giữa sàn thang máy và sàn của tầng nhà. Coi độ chênh lệch này chỉ do độ dãn của các dây cáp.

Xem đáp án

Ta có:

+ Trọng lượng của kiện hàng: P=mg

+ Lực kéo tác dụng vào mỗi dây khi đặt kiện hàng vào trong thang máy: F=mg3

+ Theo định luật Húc: F=ESl0l

Ta suy ra:

ESl0l=mg3l=mgl03ES=mgl03Eπd24=700.10.253.2.1011π0,0124=3,7.10-3m=3,7mm

=> Độ chênh lệch giữa sàn thang máy và sàn nhà là 3,7mm.

Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay