Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 38 (có đáp án): Sự chuyển thể của các chất

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 38 (có đáp án): Sự chuyển thể của các chất

Sự chuyển thể của các chất

  • 779 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy và đông đặc:

Xem đáp án

Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

Đáp án: C


Câu 2:

Điều nào sau đây là sai khi nói về sự đông đặc?

Xem đáp án

A, C, D - đúng.

B - sai vì nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

Đáp án: B


Câu 3:

Biểu thức nào sau đây là biểu thức của nhiệt nóng chảy

Xem đáp án

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy)Q=λm

Trong đó:

     + λ: nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn (J/kg)

     + m: khối lượng của chất rắn

Đáp án: B


Câu 4:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?

Xem đáp án

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy)

Q = λm

Trong đó:

     + λ: nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn (J/kg)

     + m: khối lượng của chất rắn

=> Các phương án:

A, B, D - đúng

C - sai vì các chất có khối lượng bằng nhau thì không phải có nhiệt nóng chảy như nhau

Đáp án: C


Câu 5:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?

Xem đáp án

λ: nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn có đơn vị là: Jun trên kilogam (J/kg)

Đáp án: B


Câu 6:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?

Xem đáp án

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy)

Q = λm

Trong đó:

     + λ: nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn (J/kg)

     + m: khối lượng của chất rắn

=> Các phương án A, B, C đều đúng

Đáp án: D


Câu 7:

Chọn phát biểu đúng về sự bay hơi và ngưng tụ:

Xem đáp án

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

Đáp án: A


Câu 8:

Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào thể tích của chất lỏng

Đáp án: A


Câu 9:

Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hoà?

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì: Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì áp suất hơi bão hòa tăng.

Đáp án: C


Câu 10:

Câu nào dưới đây là sai khi nói về áp suất hơi bão hoà?

Xem đáp án

A, C, D - đúng

B - sai vì: Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích của hơi

Đáp án: B


Câu 11:

Điều nào sau đây là đúng đối với hơi bão hòa?

Xem đáp án

Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.

Đáp án: B


Câu 12:

Biểu thức nào sau đây là biểu thức của nhiệt hóa hơi:

Xem đáp án

Nhiệt hóa hơi riêng (nhiệt hóa hơi) là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định.

Q = Lm

Trong đó:

     + L: nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng (J/kg)

     + m: khối lượng của chất lỏng (kg)

Đáp án: D


Câu 13:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì : đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun (J)

Đáp án: C


Câu 14:

Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 62,8.103 J/kg.

Xem đáp án

Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 62,8.103 J/Kg

=>Mỗi Kg vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy

Đáp án: B


Câu 15:

Chọn câu phát biểu sai:

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì: Trạng thái cân bằng động giữa hơi bão hoà và khối lỏng là trạng thái hơi bão hoà, nghĩa là số phân tử bay ra từ khối chất lỏng bằng số phân tử bay vào khối chất lỏng.

Đáp án: C


Câu 16:

Sự sôi là:

Xem đáp án

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra cả ở bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.

Đáp án: D


Câu 17:

Chọn phương án đúng về sự sôi:

Xem đáp án

A - sai vì: Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không đổi.

B - đúng

C - sai vì: Áp suất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.

D - sai vì: Dưới áp suất ngoài xác định, chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng khối lỏng

Đáp án: B


Câu 18:

Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào hay cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2:

Xem đáp án

Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào hay cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2:Q=mct2-t1

Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay