Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 6 (có đáp án): Tính tương đối của chuyển động - công thức cộng vận tốc
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 6 (có đáp án): Tính tương đối của chuyển động - công thức cộng vận tốc
-
1329 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn phương án đúng
Đáp án C
A, D - sai vì: Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động có tính tương đối
B - sai vì: Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau
C - đúng
Câu 2:
Chọn phương án sai.
Đáp án D
A, B, C - đúng
D – sai vì: Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động đều có tính tương đối
Câu 3:
Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động
Đáp án D
Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 4:
Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?
Đáp án C
A, B, D – đúng
C – sai vì Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động đều có tính tương đối còn hình dạng của vật không có tính tương đối.
Câu 5:
Một hành khách ngồi trên toa tàu A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Nếu lấy vật mốc là nhà ga thì:
Đáp án B
Khi hành khách ngồi trên toa tàu A, mà thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau => véctơ vận tốc có phương, chiều và độ lớn như nhau
Mặt khác, gạch lát sân ga đứng yên => Tàu B cũng đứng yên
=> Tàu A chuyển động
Vậy, Tàu A chuyển động, tàu B đứng yên
Câu 6:
Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?
Đáp án B
A, C, D - đúng
B - sai vì: Khi hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy sẽ thấy đầu tàu đứng yên so với toa tàu
Câu 7:
Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là đúng?
Đáp án C
A – sai vì: Khi hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy sẽ thấy cột đèn bên đường chuyển động so với toa tàu
B - sai vì: Khi hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy sẽ thấy đầu tàu đứng yên so với toa tàu
C – đúng
D – sai vì: Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu
Câu 8:
Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:
Đáp án D
Khi đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy
+ Trái Đất đứng yên
+ Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
Câu 9:
Chọn khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:
Đáp án B
Khi đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy: Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 12:
Khẳng định nào sau đây là sai. Từ công thức vận tốc:, ta kết luận:
Đáp án A
Phương án B, C, D đều đúng
Phương án A sai
Câu 13:
Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn , vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn . Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy:
Đáp án A
Câu 14:
Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì
Đáp án A
Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì ta ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.
Câu 15:
Một chiếc thuyền chuyển động trên đoạn đường AB dài 60km. Vận tốc của thuyền là 15km/h so với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc dòng chảy của nước biết thời gian để thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A là 9 tiếng?
Đáp án A
Câu 16:
Một xuồng máy chạy trên sông có vận tốc dòng chảy 4m/s. Động cơ của xuồng chạy với công suất không đổi và tính theo mặt nước, xuồng có vận tốc 8m/s. Vận tốc của xuồng tính theo hệ tọa độ gắn với bờ sông khi chạy xuôi dòng (vận tốc xuôi dòng) và (vận tốc ngược dòng) có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Đáp án A
Câu 17:
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nước từ A đến B mất 6 giờ, xuôi dòng mất 3 giờ. Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất mấy giờ?
Đáp án C
Câu 18:
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nước từ A đến B mất 6 giờ, xuôi dòng mất 4 giờ. Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất mấy giờ?
Đáp án D
Câu 19:
Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, vận tốc của dòng nước 5km/h. Chiều dài từ A đến B là bao nhiêu? Biết thuyền xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng mất 3 giờ trên cùng đoạn đường AB
Đáp án B
Câu 20:
Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, vận tốc của dòng nước 3,6km/h. Tính chiều dài từ A đến B biết thuyền xuôi dòng mất 2,5 giờ và ngược dòng mất 4 giờ trên cùng đoạn đường AB?
Đáp án C
Câu 21:
Trên một tuyến đường xe bus BRT, các xe bus chuyển động theo một chiều và cách đều nhau 5km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến đường này. Nếu đi theo một chiều thì tại thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 12. Nếu đi theo chiều ngược lại thì thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 6. Nếu người này đứng yên bên đường thì trong 1h tính từ thời điểm gặp xe bus thứ nhất, người này còn gặp được bao nhiêu xe bus nữa? Bỏ qua kích thước của xe bus và xe đạp.
Đáp án A
Từ (1) và (2)
Nếu người đó đứng yên thì số xe bus đi qua là
Câu 22:
Một hành khách ngồi trên toa xe lửa đang chuyển động với vận tốc 15m/s quan sát qua khe cửa thấy một đoàn tàu khác chạy cùng chiều trên đường sắt bên cạnh (coi xe lửa chạy nhanh hơn đoàn tàu). Từ lúc nhìn thấy điểm cuối đến lúc nhìn thấy điểm đầu của đoàn tàu mất hết 8s. Đoàn tàu người ấy quan sát gồm 20 toa, mỗi toa dài 4m. Tính vận tốc của đoàn tàu?
Đáp án A
Câu 23:
Một chiếc thuyền chuyển động từ điểm A của bờ này đến điểm B của bờ kia của con sông, do nước chảy xiết thuyền không đến được bờ B mà gần đến điểm C cách bờ 180m. Xác định vận tốc của thuyền so với dòng nước? Biết sông rộng 240m, thời gian qua sông là 1 phút
Đáp án C
Câu 24:
Hai ô-tô chuyển động thẳng đều trên hai đoạn thẳng vuông góc với nhau. Vận tốc của ô-tô 1 là 8m/s, vận tốc của ô-tô 2 là 6m/s. Tính vận tốc của ô-tô 1 so với ô-tô 2
Đáp án D
Câu 25:
Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng 1 lên tầng 2 mất 1,4 phút. Nếu không dùng thang người đi bộ phải mất khoảng thời gian là 4,6 phút để đi từ tầng 1 lên tầng 2. Coi vận tốc của người đi bộ và thang cuốn là không đổi. Nếu thang cuốn vẫn chuyển động và người đó vẫn bước đi trên thang cuốn thì thời gian từ tầng 1 lên tầng 2 là bao nhiêu?
Đáp án B