Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Writing
-
413 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
This book is divided for 12 units, each of which consists of 3 chapters.
Đáp án: B
Giải thích: Divide into sth: chia thành cái gì
Dịch: Cuốn sách này được chia thành 12 chương, mỗi chương gồm 3 phần.
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
She tries to become financially independent of her parents when she graduates.
Đáp án: C
Giải thích: independent from sb: Độc lập với
Dịch: Cô ấy cố gắng tự chủ tài chính với bố mẹ mình khi cô ấy tốt nghiệp.
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
The scores of MU football club are higher than MC.
Đáp án: D
Giải thích: So sánh scores of MU football club với scores of MC.
Dịch: Số bàn thắng của đội MU lớn hơn số bàn thắng của đội MC.
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
At weekends, Mai’s parents often take her to the park to play sailing.
Đáp án: D
Giải thích: Go sailing: đi du thuyền
Dịch: Vào cuối tuần, bố mẹ Mai thường đưa cô ấy tới công viên để đi du thuyền.
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
He tried his best to prevent the visiting team to scoring a goal.
Đáp án: C
Giải thích: Prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì
Dịch: Anh ấy cố gắng để ngăn cản đội khách ghi bàn.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
football/ game/ only/ goalie/ hold/ ball/ two/ hands.
Đáp án: C
Giải thích: Hold sb with two hands: cầm …bằng hai tay
Dịch: Ở trong môn bóng đá chỉ có duy nhất thủ môn được cầm bóng bằng hai tay.
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
school, he/ friends/ often/ play/ soccer/ school/ yard.
Đáp án: B
Giải thích: After school: sau giờ học
Dịch: Sau giờ học, anh ấy và bạn thường chơi bóng đá ở sân trường.
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
his/ favorite/ sport/ water/ polo.
Đáp án: B
Giải thích: Favorite+N: ưa thích
Dịch: Môn thể thao ưa thích của anh ấy là bóng nước.
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
All/ spectaculars / favor/ referee/ final/ decision.
Đáp án: D
Giải thích: To be in favor of: đồng ý
Dịch: Tất cả khán giả đều đồng ý với quyết định cuối cùng của trọng tài.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Many/ young/ men/ prefer/ scuba-diving/ thanks/ adventure.
Đáp án: B
Giải thích: Thanks to: nhờ có
Dịch: Rất nhiều bạn trẻ thích lặn nhờ vào tính phiêu lưu của nó.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
He had hardly left the room when Mary came.
Đáp án: C
Giải thích: No sooner…. Than: Vừa mới
Dịch: Anh ấy vừa rời khỏi phòng khi Mary đến.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
The accident happened as he was careless.
Đáp án: B
Giải thích: To be responsible for: chịu trách nghiệm cho
Dịch: Tai nạn xảy ra là do anh ấy bất cẩn.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Since AI is invented, people’s productivity has increased a lot.
Đáp án: B
Giải thích: Thanks to N: nhờ có cái gì
Dịch: Kể từ khi AI ra đời, năng suất lao động của con người đã tăng lên đáng kể.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
The assignment is very difficult to complete.
Đáp án: A
Giải thích: It+ to be+ adj+ to do sth
Dịch: Bài tập này rất khó để hoàn thành.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
He succeeded in winning the gold medal in the swimming competition.
Đáp án: C
Giải thích: Succeed in V_ing ~ manage to V: thành công làm gì
Dịch: Anh ấy đã thành công giành được huy chương vàng cuộc thi bơi lội.