Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Vocabulary and Grammar
-
418 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the correct answer to each of the following questions.
The computer has had an enormous _________ on the way we work.
Đáp án: D
Giải thích: have an enormous influence on sth= có ảnh hưởng to lớn tới cái gì
Dịch: Máy tính có ảnh hưởng to lớn tới cách chúng ta làm việc.
Câu 2:
Choose the correct answer to each of the following questions.
His letter is full of mistakes. He _____ the mistakes carefully before sending it.
Đáp án: B
Giải thích: should have checked: đáng lẽ ra nên kiểm tra
Dịch: Bức thư của anh ấy có rất nhiều lỗi sai. Anh ấy đáng lẽ ra nên kiểm tra các lỗi sai trong thư cẩn thận trước khi gửi nó.
Câu 3:
Choose the correct answer to each of the following questions.
His letter is full of mistakes. He _____ the mistakes carefully before sending it.
Đáp án: B
Giải thích: should have checked: đáng lẽ ra nên kiểm tra
Dịch: Bức thư của anh ấy có rất nhiều lỗi sai. Anh ấy đáng lẽ ra nên kiểm tra các lỗi sai trong thư cẩn thận trước khi gửi nó.
Câu 4:
Choose the correct answer to each of the following questions.
Many plants and animal species are now on the _______ of extinction.
Đáp án: D
Giải thích: on the verge of sth: đang trên vực của điều gì
Dịch: Rất nhiều cây và động vật hiện nay đang trên vực của sự tuyệt chủng.
Câu 5:
Choose the correct answer to each of the following questions.
______- is natural environment in which plant or animals live.
Đáp án: B
Dịch: Môi trường sống là môi trường tự nhiên nơi mà thực vật và động vật sống.
Câu 6:
Choose the correct answer to each of the following questions.
Tom: " Sorry, I forgot to phone you last night” . – Mary : “______________”
Đáp án: C
Dịch: Tom: Xin lỗi bạn, tôi đã quên gọi cho bạn tối qua.
Câu 7:
Choose the correct answer to each of the following questions.
Annie: "Have a nice weekend", - Riat “________”
Đáp án: C
Dịch: Annie: Chúc bạn có cuối tuần vui vẻ. - Riat: Bạn cũng vậy nhé.
Câu 8:
Choose the correct answer to each of the following questions.
As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.
Đáp án: A
Giải thích: nature là một danh từ chung, lại là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ
Dịch: Bởi vì chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn.
Câu 9:
Choose the correct answer to each of the following questions.
________ have enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.
Đáp án: A
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại I: Should + S + V, clause (tương lai đơn)
Dịch: Nếu cô ấy có đủ táo, cô ấy sẽ làm một chiếc bánh táo vào chiều nay.
Câu 10:
Choose the correct answer to each of the following questions.
If you _______ to me, you wouldn’t have got so much trouble.
Đáp án: C
Dịch: Nếu bạn lắng nghe tôi, bạn sẽ gặp rất nhiều rắc rối.
Câu 11:
Choose the correct answer to each of the following questions.
If you don’t know how to spell a word, you ______ look it up in the dictionary.
Đáp án: C
Dịch: Nếu bạn không biết cách đánh vần một từ, bạn nên tra từ đó trong từ điển.
Câu 12:
Choose the correct answer to each of the following questions.
If you don’t know how to spell a word, you ______ look it up in the dictionary.
Đáp án: C
Dịch: Nếu bạn không biết cách đánh vần một từ, bạn nên tra từ đó trong từ điển.
Câu 13:
Find the mistake in each of the following question.
Developing new technologies are time-consuming and expensive.
Đáp án: C sửa thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.
Câu 14:
Find the mistake in each of the following question.
The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
Đáp án: D sửa thành “has been proved”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “the assumption” ngôi 3 số ít nên động từ chính sẽ đi với trở động từ là “has”
Câu 15:
Find the mistake in each of the following question.
A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.
Đáp án: C sửa thành “which”
Giải thích: Đối với mệnh đề chưa dấu phẩy, “that” không thể thay thế “which, who, whom”, và trong câu hỏi này từ được thay thế là “a complete book” nên ta dùng “which”.
Câu 16:
Find the mistake in each of the following question.
The leader demanded from his members a serious attitude towards work, good team spirit, and that they work hard.
Đáp án: D sửa thành “working hard”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.
Câu 17:
Find the mistake in each of the following question.
The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.
Đáp án: B sửa thành “amount”
Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được
Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount”.