IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Đề kiểm tra có đáp án

  • 352 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which is stressed differently from the rest
Xem đáp án
comprise /kəmˈpraɪz/

sandy /ˈsændi/

circle /ˈsɜːkl/                                                   

northern /ˈnɔːðən/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Choose the word which is stressed differently from the rest

Xem đáp án
aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/

expedition /ˌekspəˈdɪʃn/                      

kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/                                  

scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Choose the word which is stressed differently from the rest

Xem đáp án
corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/

enormous /ɪˈnɔːməs/               

mystery /ˈmɪstri/                                             

separate /ˈseprət/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Choose the word which is stressed differently from the rest

Xem đáp án
remain /rɪˈmeɪn/

hummock /ˈhʌmək/                

explore /ɪkˈsplɔː(r)/                                         

between /bɪˈtwiːn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Choose the word which is stressed differently from the rest

Xem đáp án
territory /ˈterətri/

Australia /ɒˈstreɪliə/               

geography /dʒiˈɒɡrəfi/                                               

society /səˈsaɪəti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. 
Xem đáp án
three /θriː/

south/saʊθ/                

southern /ˈsʌðən/                                            

both/bəʊθ/

Câu C âm "th" được phát âm thành /ð/ , còn lại phát âm thành /θ/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Xem đáp án
remained /rɪˈmeɪnd/

explored /ɪkˈsplɔː(r)d/            

separated/ˈsepəreɪtɪd/                                    

travelled/ˈtrævld/

Câu C âm "ed" được phát âm thành /id/ , còn lại phát âm thành /d/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Xem đáp án
loose /luːs/

smooth /smuːð/                       

food /fuːd/                                                     

flood /flʌd/

Câu D âm "oo" được phát âm thành /ʌ/ , còn lại phát âm thành /uː/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Xem đáp án
enormous /ɪˈnɔːməs/

rough /rʌf/      

enough /ɪˈnʌf/                                                 

double /ˈdʌbl/

Câu A âm "ou" được phát âm thành /ə/ , còn lại phát âm thành /ʌ/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Xem đáp án
society /səˈsaɪəti/

geography/dʒiˈɒɡrəfi/                       

dry/draɪ/                     

sandy/ˈsændi/

Câu C âm "y" được phát âm thành /i/ , còn lại phát âm thành /aɪ/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Scientific ________ help  to explore some places and discover more and more remote parts of the world.

Xem đáp án
surveys (n): cuộc khảo sát

leads (n): dẫn đầu

research (n): nghiên cứu                                

expeditions (n): cuộc thám hiểm

=>Scientific expeditions help to explore some places and discover more and more remote parts of the world.

Tạm dịch: Các cuộc thám hiểm khoa học giúp thăm dò những miền đất mới và khám phá ngày càng nhiều những vùng hẻo lánh trên thế giới.


Câu 12:

The Simpson Desert was named _______ Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia. 

Xem đáp án
be named after: được đặt tên theo tên của ai

=>The Simpson Desert was named after Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia. 

Tạm dịch: Sa mạc Simpson được đặt tên theo Ông Simpson, Chủ tịch của Hiệp hội Địa lý Hoàng gia Úc Chi nhánh Nam Úc.


Câu 13:

To ________ a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks.

Xem đáp án
comprise (v): bao gồm

circle (v): khoanh tròn                      

remain (v): duy trì                                                      

explore (v): thám hiểm

=>To explore a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks.

Tạm dịch: Thám hiểm sa mạc là 1 hành động rất nguy hiểm đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng trước những rủi ro.


Câu 14:

 ________ is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on.

Xem đáp án
desert (n): sa mạc

deserted (adj): hiu quạnh       

desertify (v): sa mạc hóa                 

desertification (n): sự sa mạc hóa

=>Desertification is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on.

Tạm dịch: Sa mạc hóa là quá trình mà một mảnh đất trở nên khô hạn, không có người ở và không phù hợp để trồng cây hoặc mùa màng.


Câu 15:

A ________ is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people.  

Xem đáp án
slope (n): dốc

dune (n): đống, đụn                

spinifex (n): một loại cỏ có tên spinifex                             

camel(n): lạc đà

=>A camel is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people. 

Tạm dịch: Lạc đà là loài động vật sống ở sa mạc và được dùng để chở thức ăn và người.


Câu 16:

The ________ of a cliff, or mountain, is a vertical surface or side of it

Xem đáp án

border (n): đường biên                       

crest (n): đỉnh, ngọn

lake (n): hồ

=>The faceof a cliff, or mountain, is a vertical surface or side.

Tạm dịch: Bề mặt của một vách đá, hoặc ngọn núi, là mặt thẳng đứng hoặc phía bên của nó.


Câu 17:

 Most deserts are enormous sandy areas. 

Xem đáp án
mysterious (adj): bí ẩn

narrow (adj): hẹp                   

immense (adj): mênh mông

aerial (adj): trên không

=>enormous = immense

Tạm dịch: Hầu hết sa mạc là những bãi cát trải dài mênh mông. 


Câu 18:

Camels were often used _______ transportation by people of the desert.

Xem đáp án
Cụm từ: be used as + N (được sử dụng như là)

=>Camels were often used as transportation by people of the desert.

Tạm dịch: Lạc đà được sử dụng như là phương tiện giao thông trên sa mạc. 


Câu 19:

Camels have one or two humps used ________ storing water and food. 

Xem đáp án
Cụm từ: be used for + N/V-ing (được sử dụng cho mục đích gì đó)

=> Camels have one or two humps used for storing water and food.

Tạm dịch: Lạc đà có 1 hoặc 2 cái bướu được sử dụng cho việc giữ nước và thức ăn.


Câu 20:

Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get ________ the desert. 

Xem đáp án
get into: đi vào

get out: ra khỏi

get away: trốn thoát

không tồn tại cụm động từ "get from"

=>Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get into the desert.

Tạm dịch: Nhiều dãy núi cao và rộng ngăn cho mưa không rơi được nhiều vào sa mạc.  


Câu 21:

Cold deserts can be covered in ________ snow or ice and frozen water is unavailable to plant life. 

Xem đáp án
"snow" và "ice" là danh từ không đếm được nên không chọn "a", "an"

"snow" và "ice" được dùng để chỉ "tuyết", "băng" mang nghĩa chung chung, không chỉ cụ thể nên không chọn "the"

=>Cold deserts can be covered in snow or ice and frozen water is unavailable to plant life. 

Tạm dịch: Các sa mạc lạnh có thể được bao phủ trong tuyết hoặc băng và nước bị đóng băng nên không thể tồn tại sự sống.


Câu 22:

 ________ Sahara of ________ Africa is the world's largest desert. 

Xem đáp án
Trước tên riêng chỉ sa mạc cần dùng mạo từ “the”

Trước tên riêng chỉ châu lục không dùng mạo từ. 

=>The Sahara of Africa is the world's largest desert.

Tạm dịch: Sa mạc Sahara của châu Phi là sa mạc lớn nhất trên thế giới.


Câu 23:

Mrs. Lindon has ________ that she is unable to get a job. 

Xem đáp án
Cấu trúc đặc biệt của "so":

S+ V + so much/many/little/few + N that + S + V: quá nhiều/ít.... đến nỗi mà.....

=>Mrs. Lindon has so little education that she is unable to get a job.

Tạm dịch: Bà Lindon được học ít đến nỗi mà bà ấy không thể xin được 1 công việc.


Câu 24:

___ hard  I have tried, I could not keep pace with Tony.  

Xem đáp án
Cấu trúc: However adj + S + V, clause (cho dù thế nào đi nữa)

but: nhưng                              

therefore: do đó                               

whatever: bất cứ cái gì

=>However hard  I have tried, I could not keep pace with Tony.

Tạm dịch: Cho dù tôi cố gắng thế nào đi nữa, tôi cũng không thể theo kịp Tony.


Câu 25:

 I am afraid that the company is in deep trouble. ________, we are going to make some people redundant.  

Xem đáp án
Therefore: do đó

However: tuy nhiên

But: nhưng

And: và 

Từ cần điền mang nghĩa chỉ kết quả nên cần chọn "Therefore":

=>I am afraid that the company is in deep trouble. Therefore, we are going to make some people redundant.

Tạm dịch: Tôi e rằng công ty đang gặp khó khăn. Do đó, chúng tôi dự định cho sa thải 1 số nhân viên. 


Câu 26:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

The Middle East and North Africa are one of the driest regions on earth. Nearly two-thirds of the region is desert. The Sahara Desert of northern Africa is the largest desert in the world. Desert air (26)____ little moisture, so few clouds form over the land. Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27)____ as 125°F during the day. At night, without the clouds to contain the heat, the temperature can fall to as low as 125°F. Extreme temperatures (28)____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals. (29)____, some life forms have adapted to even the most severe desert (30) ____, Camels are able to survive long periods without food or water. Many desert plants have long, shallow (31)____ systems. This allows the plants to reach out to collect water over great distances. Other desert plants have taproots. Taproots grow very deep (32)____ they can tap sources of underground water. Plant life in the desert is usually spread out over great distances. This is (33)____ deserts are often described as barren, or lifeless.

When many people think of a desert they often think of endless miles of hot sand, but a desert does not have to be hot or sandy. Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34)____ some deserts look very different. Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35)____ coldest on earth.

Desert air (26) ____ little moisture, so few clouds form over the land.

Xem đáp án

comprises (v): bao gồm                     

consists +of/in (v): gồm có                            

includes (v): bao gồm

=>Desert air contains little moisture, so few clouds form over the land.

Tạm dịch:  Không khí sa mạc chứa độ ẩm thấp, vì vậy ít mây hình thành trên vùng này.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day.

Xem đáp án
much (adj): nhiều

far (adj): xa

long (adj): dài                                                

high (adj): cao

=>Without clouds to block the sun, temperatures may reach as high as 125°Fduring the day.

Tạm dịch:  Nếu không có đám mây để chặn ánh nắng mặt trời, nhiệt độ có thể đạt cao như 125° F trong ngày.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.

Xem đáp án
located (v-ed) (+in): có vị trí (ở)

combined (v-ed) (+with): kết hợp (với)  

explored (v-ed): được thăm dò, thám hiểm 

separated (v-ed) (+by): phân chia (bởi)

=>Extreme temperatures combined with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.

Tạm dịch:  Nhiệt độ cực cao kết hợp với lượng mưa ít làm cho cuộc sống sa mạc khó khăn cho con người, thực vật và động vật.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

(29) ______, some life forms have adapted to even…

Xem đáp án
Therefore (adv): Vì vậy

So (adv): Vì vậy

However (adv): Tuy nhiên                             

But (adv): Nhưng

Ở câu trước "...make desert life difficult..." (làm cho cuộc sống ở sa mạc khó khăn) 

Ở câu sau   "...some life forms have adapted to even…" (một số đã thích nghi được) 

=>Câu sau nghĩa tương phản câu trước =>chọn "However" (không chọn "but" vì từ cần điền đứng đầu câu, trước dấu ",")

=>However, some life forms have adapted to…

Tạm dịch:  Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với…

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

..., some life forms have adapted to even the most severe desert (30) _______, …

Xem đáp án
environment (n): môi trường

place (n): địa điểm

society (n): xã hội                                          

atmosphere (n): không khí            

=>However, some life forms have adapted to even the most severe desert environment, …

Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với môi trường sa mạc khắc nghiệt nhất, …

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Many desert plants have long, shallow (31) ______ systems.     

Xem đáp án
leaf (n): lá cây

bark (n): vỏ cây

root (n): rễ cây                                               

branch (n): cành cây

Many desert plants have long, shallow root systems.   

Tạm dịch: Nhiều loài thực vật sa mạc có rễ dài và nông.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 32:

Taproots grow very deep (32) ______ they can tap sources of underground water.   

Xem đáp án
as: vì

because: bởi vì

but: nhưng                                                     

so: vì vậy, để mà

=>Taproots grow very deep so they can tap sources of underground water.         

Tạm dịch: Hệ thống rễ phát triển rất sâu để chúng có thể khai thác các nguồn nước ngầm. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 33:

This is (33)_____deserts are often described as barren, or lifeless.

Xem đáp án
what: cái gì

why: lý do, tại sao

how: thế nào                          

when: khi nào

=>This is why deserts are often described as barren, or lifeless.   

Tạm dịch: Đây là lý do tại sao sa mạc thường được mô tả là cằn cỗi, hoặc không có sự sống.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 34:

Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) _____some deserts look very different.         

Xem đáp án
since bởi vì/ vì

as bởi vì/ vì

so: vì vậy/ để mà                                            

but: nhưng

Tạm dịch: Hầu hết vùng đất của Trung Đông và Bắc Phi là đất đai sa mạc nóng, khô, ___ một số sa mạc thì rất khác.

2 vế của câu chỉ sự tương phản (Hầu hết...là..., một số...thì...) nên từ cần điền là "but" 

=>Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, but some deserts look very different.           

Đáp án cần chọn là: D


Câu 35:

Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35)_____ coldest on earth.         

Xem đáp án
Cấu trúc câu so sánh nhất : the + adj-est

=>Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is the coldest on earth.           

Tạm dịch: Hầu hết nam cực là sa mạc nhưng không có cát và khí hậu ở đó lạnh nhất trên trái đất.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans. In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke.  Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment.  Sandstorms can last for hours, sometimes even days.  Despite this, some cultures have made hot deserts 'their home for thousands of years,  including the Bedouin, Tuareg tribe, and Pueblo people. Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use.  In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking. Falling through pack-ice or surface ice layers into freezing water is a particular danger requiring emergency action to prevent rapid hypothermia Starvation is also a hazard; in low temperatures, the body requires much more food energy to maintain body heat and to move. As with hot deserts, some people such as the Inuit have adapted to the harsh conditions of cold deserts.  

The text is about ________.   

Xem đáp án
Đoạn văn là về_____

A. những rắc rối mà con người phải đối mặt trên sa mạc.

B. bão sa mạc và cư dân sa mạc.

C. sa mạc nóng và sa mạc lạnh ở Hoa Kỳ.

D. lợi ích của sa mạc và môi trường.

Thông tin: A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans.

Tạm dịch: Sa mạc là một môi trường khắc nghiệt, có thể gây chết người đối với những ai không có sự chuẩn bị.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Which is not a problem for an unprepared man in a hot desert?   

Xem đáp án
Đâu không phải là vấn đề của một người chưa được chuẩn bị trước trên sa mạc nóng?

A. hệ hô hấp và mắt bị tổn hại

B. mất nước

C. sự tưới tiêu

D. say nắng

Thông tin: In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke.  Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment.

Tạm dịch: Trên sa mạc nóng, nhiệt độ cao gây ra mất nướcnhanh chóng do đổ mồ hôi, và không bổ sung nước kịp thời có thể dẫn đến tình trạng mất nước và tử vong trong vòng vài ngày. Ngoài ra, những người không được chuẩn bị trước cũng có nguy cơ bị say nắng. Họ có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ là thích nghi với nhữngảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắtmà còn những ảnh hưởng có hại đến thiết bị như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 38:

Sandstorms ________.  

Xem đáp án
Bão cát_____

A. không gây hại cho máy móc. 

B. có ảnh hưởng đến mắt.

C. không bao giờ kéo dài hơn 1 giờ.

D. có tác động xấu đến cả con người và máy móc.

Thông tin: Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Sandstorms can last for hours, sometimes even days.

Tạm dịch: Con người cũng có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ phải thích nghi với ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn ảnh hưởng có hại đến các thiết bị máy móc như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc. Bão cát có thể kéo dài trong vòng vài giờ, thậm chí có khi tính bằng ngày. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 39:

Which sentence is true?   

Xem đáp án
Câu nào là đúng?

A. Không có ai có thể sống sót cả ở sa mạc nóng và sa mạc lạnh.

B. Công nghệ hiện đại làm cho sa mạc có ích lợi hơn.

C. Tại Hoa Kỳ, tất cả sa mạc đều không có người ở.

D. Không có sa mạc ở Israel.

Thông tinModern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use.

Tạm dịchCông nghệ hiện đại, bao gồm hệ thống tưới tiêu tiên tiến, khử mặn và điều hòa không khí, đã làm cho sa mạc trở nên có ích lợi hơn, ví dụ như ở Hoa Kỳ và Israel, nông nghiệp sa mạc đã được sử dụng rộng rãi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 40:

Which is not a problem in cold deserts?   

Xem đáp án
Đâu không phải vấn đề của sa mạc lạnh?

A. Khát nước. 

B. Hạ thân nhiệt.

C. Tê cóng vì sương giá.

D. Thân nhiệt cao 

Thông tin: In cold desertshypothermia and frostbite are the chief hazardsas well asdehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking.

Tạm dịch: Trên sa mạc lạnhhạ thân nhiệt và tê cóng là những mối nguy hiểm chínhcùng với đó là sự mất nước khi không có nguồn nhiệt để làm tan băng để uống.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 41:

Error identification.

Desert is a(A) large area of land that(B) has very littlewater, however(C) very few plants grow (D) on it.

Xem đáp án
 Tạm dịch: Sa mạc là 1 vùng đất rộng lớn mà có rất ít nước  rất ít thực vật sống được ở đó

“However” (tuy nhiên) không phù hợp trong câu vì 2 vế không mang nghĩa tương phản nhau.

however =>and

Đáp án cần chọn là: C


Câu 42:

Rain falls(A) occasionally in deserts, so(B) desertstorms are(C) often violent.(D

Xem đáp án
Tạm dịch: Mưa thỉnh thoảng rơi ở sa mạc, nhưng bão sa mạc thì thường xuyên xảy ra dữ dội

2 mệnh đề trong câu có chứa cặp trạng từ tương phản "ocasionally (thỉnh thoảng) >< often (thường xuyên) nên dùng "so" (vì vậy) không phù hợp

so=>but

Đáp án cần chọn là: B


Câu 43:

The Nile River, the Colorado River, but(A) the Yellow Riverflow through(B) deserts to deliver(C) their sediments to the sea.(D)   

Xem đáp án
Tạm dịch: Sông Nile, Colorado  Yellow chảy qua sa mạc để mang trầm tích ra biển.

“but” (nhưng) không phù hợp vì câu mang tính chất liệt kê. 

but =>and

Đáp án cần chọn là: A


Câu 44:

Deserts may have(A) underground springs, rivers, orreservoirs they(B) lie close to the surface,(C)  or deep underground. (D)   

Xem đáp án

Dùng đại từ quan hệ “which/ that” để thay thế cho danh từ “springs, rivers, or reservoirs” đóng vai trò là chủ ngữ trong vế sau thì không còn đại từ “they”

Tạm dịch: Sa mạc có những con sông, suối hay hồ chứa dưới mặt đất mà nằm gần với bề mặt hoặc ngầm sâu.

they =>which/ that

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

Most(A) plants in deserts have adapted(B) to sporadic rainfalls(C) inan environments.

Xem đáp án
Sau mạo từ “an”/"a" thì danh từ phải là danh từ số ít đếm được

Tuy nhiên trong đề bài có "environments"

=>Sửa: environments =>environment

Tạm dịch: Hầu hết thực vật ở sa mạc đã thích nghi được với lượng mưa ít ỏi trong môi trường sống của nó. 

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay