Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Ngữ pháp có đáp án
-
432 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
This is the shortest way to the city center, ______ it is not the only way.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"
=>This is the shortest way to the city center, but it is not the only way.
Tạm dịch: Đó là con đường ngắn nhất để đến trung tâm thành phố, nhưng đó không phải là con đường duy nhất.
Câu 2:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
The boy was able to learn English, ______ he is very lazy.
Đáp án :But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"
=>The boy was able to learn English, but he is very lazy.
Tạm dịch: Cậu bé có thể học được tiếng Anh, nhưng cậu ấy rất lười.
Câu 3:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
He didn't attend the lesson, ______he could not do his homework.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "so", không chọn "therefore"
=>He didn't attend the lesson,so he could not do his homework.
Tạm dịch: Anh ấy không tham dự bài giảng, vì vậy anh ấy không thể làm bài tập về nhà.
Câu 4:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
The rice is only 6000 dong per kilo,_____we bought 10 kilos.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "so", không chọn "therefore"
=>The rice is only 6000 dong per kilo, so we bought 10 kilos.
Tạm dịch: Gạo chỉ có 6000 đồng 1 kg, vì vậy chúng tôi đã mua 10 kg.
Câu 5:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, so, therefore)
Your son is heading to the trouble, _____I think you should encourage him to learn harder.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước nó là một dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "so", không chọn "therefore"
=>Your son is heading to the trouble, so I think you should encourage him to learn harder.
Tạm dịch: Con trai chị đang gặp khó khăn,vì vậy tôi nghĩ chị nên khuyến khích cháu học tập chăm chỉ hơn.
Câu 6:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
It is very late now, _____ she is still at her office.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước nó có dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"
=>It is very late now, but she still at her office.
Tạm dịch: Bây giờ đã rất muộn, nhưng cô ấy vẫn ở cơ quan.
Câu 7:
Fill in the blank with a suitable connector (However, but, therefore, so)
It was midnight,____ they closed the restaurant and went home.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước nó có dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "so", không chọn "therefore"
=>It was midnight,so they closed the restaurant and went home.
Tạm dịch: Giờ là nửa đêm, vì vậy mà họ đã đóng cửa hàng và đi ngủ.
Câu 8:
Fill in the blank with a suitble connector (however, but, therefore, so)
He had written to her many times;_____ , she didn't give any reply. _____, they had been out of touch ever since.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
-Ở chỗ trống thứ nhất, từ cần điền đứng giữa dấu (;) và dấu (,) nên cần chọn "however", không chọn "but"
-Ở chỗ trống thứ hai, từ cần điền đứng đầu câu nên cần chọn "Therefore", không chọn "so"
=>He had written to her many times; however, she didn't give any reply. Therefore, they had been out of touch ever since.
Tạm dịch: Anh ấy đã viết cho cô ấy rất nhiều lần; tuy nhiên, cô ấy vẫn không hồi âm.Do đó, họ mất liên lạc với nhau kể từ đó.
Câu 9:
Fill in the blank with a suiable connector (However, but, therefore, so)
We discussed the issue all day; _____ , we could not come to a final conclusion.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa dấu (;) và (,) nên cần chọn however, không chọn "but"
=>We discussed the issue all day; however, we could not come to a final conclusion.
Tạm dịch: Chúng tôi thảo luận vấn đề cả ngày;tuy nhiên, chúng tôi vẫn không thể đi đến quyết định cuối cùng.
Câu 10:
Fill in the blank with a suitable connector (However, but, so, therefore)
It started to rain hard;______, we decided to stay at home to watch TV.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa dấu (;) và (,) nên cần chọn "therefore", không chọn "so"
=>It started to rain hard;therefore, we decided to stay at home to watch TV.
Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa nặng hạt; vì vậy, chúng tôi quyết định ở nhà để xem TV.
Câu 11:
Fill in the blank with a suitable connector (However, but, therefore, so)
I must say that you have done very well. ______, you should be aware that you still have a lot of thing to learn.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng đâu câu nên cần chọn "However", không chọn "but"
=>I must say that you have done very well. However, you should be aware that you still have a lot of thing to learn.
Tạm dịch: Tôi phải nói rằng bạn đã làm rất tốt. Tuy nhiên, bạn nên nhận thức rằng bạn vẫn còn nhiều thứ để học.
Câu 12:
: Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
He is only sixteen, ______ , he is not old enough to drive a car.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: do đó
So: vì vậy
Từ cần chọn đứng giữa 2 dấu (,) nên cần chọn "therefore", không chọn "so"
=>He is only sixteen, therefore, he is not old enough to drive a car.
Tạm dịch: Anh ấy chỉ mới 16 tuổi, vì vậy, anh ấy không đủ tuổi để lái ô tô.
Câu 13:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
Maria tried to read a novel in French;______, the book was too difficult for her to understand.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: Vì vậy
Từ cần điền đứng giữa (;) và (,) nên cần chọn "however", không dùng "but"
=>Maria tried to read a novel in french; however, the book was too difficult for her to understand.
Tạm dịch: Mary cố gắng đọc 1 quyển tiểu thuyết tiếng Pháp; tuy nhiên, quyển sách ấy quá khó để cô ấy có thể hiểu được.
Câu 14:
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
To get from Vancouver to Victoria, you can fly;_____, you can also ride the ferry.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa dấu (;) và (,) nên cần chọn "however", không chọn "but"
=>To get form Vancouver to Victoria, you can fly; however, you can also ride the ferry.
Tạm dịch: Để đi từ Vancouver đến Victoria, bạn có thể bay; tuy nhiên, bạn có thể đi phà
Câu 15:
Choose the best answer.
This is an expensive ________ very useful book.
and: và
therefore: vì vậy
so: vì vậy
=>This is an expensive but very useful book.
Tạm dịch:Đó là 1 quyển sách đắt nhưng rất hữu ích.
Câu 16:
Choose the best answer.
________ long it takes, I will wait for you.
=>However long it takes, I will wait for you
Tạm dịch: Cho dù mất bao lâu đi nữa, em cũng sẽ đợi anh.
Câu 17:
Choose the best answer.
___ hard he worked, he couldn’t earn enough money to support his family.
=>However hard he worked, he couldn’t earn enough money to support his family.
Tạm dịch: Cho dù anh ấy có làm việc chăm chỉ thế nào đi nữa, anh ấy vẫn không thể kiếm đủ tiền để nuôi sống gia đình.
Câu 18:
Choose the best answer.
Everyone ________ Tom is ready for the discussion.
but: nhưng, ngoại trừ
so: vì vậy
therefore: vì vậy
Theo nghĩa của câu, từ cần điền là "but" với nghĩa là "ngoại trừ":
Everyone but Tom is ready for the discussion.
Tạm dịch: Mọi người đã sẵn sàng cho buổi thảo luận, trừ anh ấy.
Câu 19:
Choose the best answer.
The first part of the test was easy; the second, ________, took hours.
but: nhưng
so: vì vậy
therefore: vì vậy
Trước và sau từ cần điền có dấu (,)
=>chọn "however":
The first part of the test was easy; the second, however, took hours.
Tạm dịch: Phần đầu tiên của bài kiểm tra rất dễ, phần thứ 2, tuy nhiên, mất rất nhiều thời gian.
Câu 20:
Choose the best answer.
He has done nothing to prepare for the final examination, ______ played.
but: nhưng, ngoại trừ
so: vì vậy
therefore: vì vậy
Theo nghĩa của câu, từ cần điền là "but" với nghĩa "ngoại trừ".
=>He has done nothing to prepare for the final examination, but played.
Tạm dịch: Anh ấy không làm bất kỳ thứ gì để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì, ngoài chơi.