Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Từ Vựng phần 1 có đáp án
-
514 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer to each of the following questions
Từ “văn hóa” trong tiếng Anh là từ gì?
culture (n): văn hóa
equivalence (n): sự tương đương
determination (n): sự xác định, sự quyết tâm
feature (n): nét đặc biệt, điểm đặc trưng
Câu 2:
Choose the best answer to complete each sentence
The defendant complained ______ intimidation during the investigation.
Cấu trúc: complain (to sb) at/ about sth (v): phàn nàn (với ai) về việc gì, điều gì
=>The defendant complained about intimidation during the investigation.
Tạm dịch: Bị đơn phàn nàn về sự đe dọa trong suốt cuộc điều tra.
Câu 3:
Choose the best answer to complete each sentence
Some researchers have just _______ a survey of young people's points of view on contractual marriage.
send (v): gửi
direct (v): chỉ đạo, hướng dẫn
manage (v): xoay sở, quản lý, giải quyết
conduct (v): thực hiện
Cụm từ "conduct a survey": tiến hành khảo sát, làm khảo sát
=>Some researchers have just conducted a survey of young people's points of view on contractual marriage.
Tạm dịch: Một số nhà nghiên cứu vừa mới tiến hành khảo sát về quan điểm của giới trẻ về hôn nhân theo hợp đồng.
Câu 4:
Choose the best answer to complete each sentence
London is home to people of many _______ cultures.
diverse (adj): đa dạng, khác nhau
diversity (n): tính đa dạng
diversify (v): đa dạng hóa
diversification (n): sự đa dạng hóa
Cần điền tính từ bổ nghĩa đứng trước danh từ “cultures”
=>London is home to people of many diverse cultures.
Tạm dịch: London là ngôi nhà chung của nhiều người từ nhiều nền văn hóa khác nhau.
Câu 5:
Choose the best answer to complete each sentence
They got married without their parents’______.
blessing (n): lời chúc phúc
swear (n): lời thề
vow (n): lời nguyền
prayer (n): lời cầu nguyện
=>They got married without their parents’ blessing.
Tạm dịch: Họ đã kết hôn mà không nhận được lời chúc phúc từ bố mẹ mình.
Câu 6:
Choose the best answer to complete each sentence
In a contractual marriage, love is supposed to _________ marriage.
hate (v): ghét
follow (v): đến sau, theo sau
foresee (v): đoán trước được
=>In a contractual marriage, love is supposed to follow marriage.
Tạm dịch: Trong cuộc hôn nhân theo hợp đồng, tình yêu được cho là đến sau hôn nhân.
Câu 7:
Choose the best answer to complete each sentence
Reading the story of the ______ having her dress torn off in the lift reminded me of my friend’s wedding.
groom (n): chú rể
bride (n): cô dâu
celibate (n): người sống độc thân
groomsman (n): phù rể
=>Reading the story of the bride having her dress torn off in the lift reminded me of my friend’s wedding.
Tạm dịch: Đọc câu chuyện về cô dâu bị rách váy cưới trong thang máy đã gợi cho tôi nhớ về đám cưới của bạn mình.
Câu 8:
Choose the best answer to complete each sentence
Thanks to his parents’ _________, he tried his best to win in a math competition at a university.
disapproval (n): sự không tán thành, sự không phê duyệt
disagreement (n): sự không đồng tình
approval (n): sự tán thành, sự phê duyệt
rejection (n): sự từ chối, sự khước từ
=>Thanks to his parents’ approval, he tried his best to win in a math competition at a university.
Tạm dịch: Nhờ có sự tán thành của bố mẹ, cậu ấy đã cố gắng hết sức để thắng cuộc thi toán ở trường đại học.
Câu 9:
Choose the best answer to complete each sentence
Many Americans pay much attention to physical ______when choosing a wife or a husband.
attraction (n): sức hút, sự hấp dẫn
spirit (n): tinh thần
interest (n): sự quan tâm, sự thích thú
attractiveness (n): sự lôi cuốn, sự quyến rũ
=>Many Americans pay much attention to physical attractiveness when choosing a wife or a husband.
Tạm dịch: Nhiều nguời Mỹ để ý nhiều tới sự lôi cuốn về vẻ ngoài khi chọn vợ hoặc chồng.
Câu 10:
Choose the best answer to complete each sentence
A large amount of Indian men agree that it’s unwise_________ in their wives.
Cấu trúc: It + tobe + adj + to-V…..
confide in somebody (v): giãi bày tâm sự với ai
interest in (v): làm cho quan tâm
=>A large amount of Indian men agree that it’s unwise to confide in their wives.
Tạm dịch: Phần lớn những người đàn ông Ấn Độ đồng ý rằng thật không khôn ngoan khi giãi bày tâm sự với vợ mình.