IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Writing

Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Writing

Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Writing

  • 383 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

WWF, who name stands for World Wide Fund, was established in 1961.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sửa who name => whose name

Dịch: WWF, mà cái tên của nó là viết tắt cho Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, được thành lập năm 1961.


Câu 2:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

We fill on the form to register for the environmental campaign.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sửa fill on => fill in

Dịch: Chúng tôi điền vào đơn để đăng kí cho chiến dịch môi trường.


Câu 3:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

If I work for WHO, I can help the sick people to get round.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sửa the sick => sick

Dịch: Nếu tôi làm việc cho tổ chức y tế thế giới, tôi có thể giúp người bênh khoẻ lại.


Câu 4:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

What international organizations would you like to work for: WWF, WHO or the UN?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sửa what => which

Dịch: Bạn muốn làm việc cho tổ chức quốc tế nào: Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, Tổ chức y tế thế giới, hay Liên hợp quốc?


Câu 5:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

What kind of activities is this organization involved to?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sửa to => in

Dịch: Loại hoạt động nào mà tổ chức này hướng tới?


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

She/ to/ going/ the library / to / at home / staying / prefers.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Prefer doing something to doing something

Dịch: Cô thích đến thư viện hơn là ở nhà.


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The team captain/ for / the referee / blamed / their loss / in the last / game.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Blame somebody for something

Dịch: Đội trưởng đổ lỗi cho trọng tài vì sự mất mát của họ trong trận đấu cuối cùng.


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

It/ that / Vietnamese / surprised / me / was / what / he liked /most.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: surprise sb: làm ai ngạc nhiên

Dịch: Điều này làm tôi ngạc nhiên rằng món ăn Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Martin / his flight / because / missed / he / had not / informed / been / of / in flight schedule / the change.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Martin bị lỡ chuyến bay vì không được thông báo về sự thay đổi trong lịch trình chuyến bay.


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

If I/ would/ not / were/ you/ to wirte/choose / about /sensitive/ such a/ topic.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: “If I were you” hàm ý khuyên nhủ

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy.


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

The man wore gloves in order not to leave any fingerprints.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: mệnh đề chỉ mục đích so that: để mà

Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.


Câu 12:

Rewrite sentences without changing the meaning

Peter’s main subject in university is electronics.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc major in: chuyên sâu lĩnh vực gì

Dịch: Môn học chính của Peter trong trường đại học là điện tử.


Câu 13:

Rewrite sentences without changing the meaning

I wish I hadn’t accepted the invitation to her birthday party.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Regret Ving: hối tiếc đã làm gì

Dịch: Tôi ước mình không nhận được lời mời đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.


Câu 14:

Rewrite sentences without changing the meaning

Thanks to the efforts of environmentalists, people are becoming better aware of the problems of endangered species.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: owe st to sb: nợ ai cái gì

Endangered species: động vật bị đe doạ

Dịch: Nhờ những nỗ lực của các nhà môi trường, mọi người đang nhận thức rõ hơn về các vấn đề của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.


Câu 15:

Rewrite sentences without changing the meaning

I could not get the job because I did not speak English well.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Fail to V: không làm được gì

Dịch: Tôi không thể có được công việc vì tôi không nói tiếng Anh tốt.


Bắt đầu thi ngay