IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Đề kiểm tra có đáp án

  • 428 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...

- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...

- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...

=>4 đáp án:

shifts/ʃɪfts/  

thinks/θɪŋks/ 

joins/dʒɔɪnz/

soups/suːps/

=>Câu C đuôi “s” được phát âm là /z/, còn lại là /s/


Câu 2:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...

- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...

- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...

=>4 đáp án:

bags/bægz/                            

graphs/ɡrɑːfs/             

lands/lændz/                          

days/deɪz/

=>Câu B đuôi “s” được phát âm là /s/, còn lại là /z/


Câu 3:

Choose a word in each line that has different stress pattern

Xem đáp án

secure /si'kjuə/

pressure /'preʃə/                                 

active /'æktiv/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 4:

Choose a word in each line that has different stress pattern

Xem đáp án

leftovers /’leftəuvərz /                       

confidence /'kɔnfidəns/                      

hospital /'hɔspitl/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1


Câu 5:

Choose the best answer to complete each sentence

These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.

Xem đáp án

solve (v): giải quyết                              

solvable (adj): có thể giải quyết         

solutions (n): cách giải quyết              

solvability (n): tính có thể giải quyết được

=>These quick and easy solutions can be effective in the short term, but they have a cost.

Tạm dịch: Những cách giải quyết nhanh và đơn giản này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng mất tiền.


Câu 6:

Choose the best answer to complete each sentence

John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.

Xem đáp án

=>John is the only child in his family so his parents love him a lot.

Tạm dịch: John là con duy nhất trong gia đình, vì vậy bố mẹ rất yêu quý anh ấy.


Câu 7:

Choose the best answer to complete each sentence

Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.

Xem đáp án

busy with: bận

=>Where is Jimmy? - He is at work. He is busy with his monthly report.

Tạm dịch: Jimmy đang ở đâu? Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đnag bận làm báo cáo hàng tháng.


Câu 8:

Choose the best answer to complete each sentence

We are not allowed _______ jeans at school.

Xem đáp án

Tạm dịch: Chúng tôi không được cho phép mặc quần jeans ở trường.


Câu 9:

Choose the best answer to complete each sentence

During a successful business_______ she accumulated a great amount of wealth

Xem đáp án

work (n): công việc

job (n): nghề nghiệp                                                   

occupation (n): nghề nghiệp

=>During a successful business career, she accumulated a great amount of wealth.

Tạm dịch: Trong suốt sự nghiệp kinh doanh thành công của mình, cô ấy đã trở nên giàu có.


Câu 10:

Choose the best answer to complete each sentence

The worker was _______ his boss expected, so he offered a raise

Xem đáp án

=>The worker was more hard-working than his boss expected, so he offered a raise.

Tạm dịch: Công nhân làm việc chăm chỉ hơn giám đốc nghĩ, vì vậy nên anh ấy đề nghị tăng lương.


Câu 11:

Choose the best answer to complete each sentence He shouted abuse at the ____________ after being sentenced to five years imprisonment.

Xem đáp án

organizer (n): người tổ chức 

judge (n): quan tòa                                                      

lawyer (n): luật sư

=>He shouted abuse at the jugde after being sentenced to five years imprisonment.

Tạm dịch: Anh ấy hét lên phỉ báng quan tòa sau khi bị kết án tù 5 năm.


Câu 12:

Choose the best answer to complete each sentence

It was _____________ of you to leave the medicine where the children could get it.

Xem đáp án

caring (adj): chu đáo      

careful (adj): cẩn thận        

careless (adj): bất cẩn

=>It was careless of you to leave the medicine where the children could get it.

Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi bạn để thuốc ở nơi mà trẻ em có thể lấy được.


Câu 13:

Choose the best answer to complete each sentence

In the last hundred years, traveling _______ much easier and more comfortable

Xem đáp án

“V-ing” đóng vai trò là chủ ngữ số ít

Cấu trúc: S + has + Ved/V3

=>In the last hundred years, traveling has become much easier and more comfortable.

Tạm dịch: Hàng trăm năm qua du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn rất nhiều.


Câu 14:

Choose the best answer to complete each sentence

In the 19th century, it_______ two or three months to cross North America by covered wagon.

Xem đáp án

In + mốc thời gian trong quá khứ (In the 19th century) 

Cấu trúc: S + Ved/V2

=>In the 19thcentury, it took two or three months to cross North America by covered wagon.

Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, mất 2 hoặc 3 tháng để băng qua Bắc Mỹ bằng xe ngựa


Câu 15:

Choose the best answer to complete each sentence

In the past, the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.

Xem đáp án

Công thức: S + Ved/ V2

- Vế sau có trạng từ "in the last hundred and fifty years": trong 150 năm qua =>dùng thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/ has + Ved/V3

=>In the past, the trip wasvery rough and often dangerous, but things have changed a great deal in the last hundred and fifty years.

Tạm dịch: Trước đây, việc đi lại rất khó khăn và thường nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong 150 năm qua.


Câu 16:

Choose the best answer to complete each sentence

Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours. 

Xem đáp án

=>Now you can fly from New York to Los Angeles in a matter of hours. 

Tạm dịch: Bây giờ, bạn có thể bay từ New York tới Los Angeles trong vài giờ.


Câu 17:

Choose the best answer to complete each sentence

When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.

Xem đáp án

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing

=>When Carol had called last night, I watched my favorite show on television.

Tạm dịch: Khi Carol gọi  cho tôi tối qua thì tôi đang xem chương trình ưa thích trên tivi.


Câu 18:

Choose the best answer to complete each sentence

By this time next summer, you _______ your studies.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + will have + Ved/V3

=>By this time next summer, you will have completed your studies.

Tạm dịch: Trước thời điểm này vào mùa hè năm tới , bạn sẽ hoàn thành chương trình học.


Câu 19:

Choose the best answer to complete each sentence

Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ andhe_______  the Newspaper.

Xem đáp án

=>Last night at this time, they were doing the same thing. She was cooking and he was reading the Newspaper.

Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, họ làm cùng 1 việc. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đọc báo.


Câu 20:

Choose the best answer to complete each sentence

When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.

Xem đáp án

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing

=>When I arrived home last night, I discovered that Jane was preparing a beautiful candlelight dinner.

Tạm dịch: Tối qua khi tôi về nhà, tôi nhận ra Jane đang chuẩn bị 1 bữa tối lãng mạn dưới ánh nến lung linh.


Câu 21:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

FAMILY HISTORY

In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21) _____to the idea of looking back into the past. One way they can do this is by investigating their own family history. They can try to (22) _____out more about where their family came from and what they did. This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23) _____ short history, like Australia and the United States.

It is (24) _____thing to spend some time (25) _____through a book on family history and to take the (26) _____to investigate your own family’s past. It is (27) _____another to carry out the research work successfully. It is easy to set about it in a disorganised way and (28) _____yourself many problems which could have been (29) _____with a little forward planning.

If your own family stories tell you that you are (30) _____with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research. Just treat it as an interesting possibility. A simple system for  collecting and storing your path. The most important thing, though, is to get started. Who knows what you might find?

In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________  to the idea of looking back into the past.

Xem đáp án

attracted (v): thu hút

fetched (v): tìm về đem về                               

brought (v): mang theo 

=>In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attractedto the idea of looking back into the past.

Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

They can try to (22)  out more about where their family came from and what they did.          

Xem đáp án

make out (v): nhận ra, hiểu

put out (v): sản xuất, làm phiền                          

find out: tìm ra

=>They can try to find out more about where their family came from and what they did.          

Tạm dịch: Họ có thể cố gắng tìm hiểu nhiều hơn về nguồn gốc gia đình và học đã làm những gì.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23)________short history, like Australia and the United States.

Xem đáp án

greatly (adv): rất, lắm

mostly (adv): hầu hết                         

widely (adv): rộng rãi                                    

=>This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a fairly short history, like Australia and the United States.

Tạm dịch: Bây giờ đó là sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt là ở quốc nào nào có lịch sự ngắn, rõ ràng, giống như Úc và Hoa Kỳ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

It is (24) ______ thing to spend some time...

Xem đáp án

Không dùng “ a thing”

Some + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

No thing: không gì cả =>không hợp nghĩa trong ngữ cảnh của câu

=>It is one thing to spend some time ...

Tạm dịch: Một điều là dành thời gian ……

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

It is one thing to spend some time (25) ______ through a book on family history and to take ....

Xem đáp án

=>It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26)  to investigate your own family’s past.

Tạm dịch: …xem xét lại 1 quyển sách về lịch sử gia đình….

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26) ______ to investigate your own family’s past.

Xem đáp án

plan (n): kế hoạch

purpose (n): mục đích             

decision (n): quyết định

=>It is (24)  thing to spend some time (25)  through a book on family history and to take the decision to investigate your own family’s past.

Tạm dịch: … quyết định để điều tra về chính gia đình của bạn trong quá khứ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

It is (27) _____ another to carry out the research work successfully.

Xem đáp án

more (adj): nhiều hơn                         

even (adv): thậm chí 

=>It is quite another to carry out the research work successfully. 

Tạm dịch: Điều khác nữa là thực hiện nghiên cứu 1 cách thành công.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

It is easy to set about it in a disorganised way and (28) ________ yourself many problems.

Xem đáp án

cause (v): gây ra

build (v): xây dựng                            

create (v): tạo ra

=>It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems.                       

Tạm dịch: Thật dễ để bắt đầu nó trong 1 cách không có tổ chức và gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề...

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) ______ with a little forward planning.

Xem đáp án

lost (v): mất

avoided (v): tránh                              

escaped (v):trốn thoát

=>It is easy to set about it in a disorganised way and avoided yourself many problems which could have been (29) with a little forward planning.                  

Tạm dịch: …gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề mà có thể tránh được trong các kế hoạch sắp tới.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

If your own family stories tell you that you are (30) ______ with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.

Xem đáp án

joined (v): tham gia

attracted (v): thu hút                          

related (v): liên quan

Cụm từ: connected +with: liên quan tới

=>If your own family stories tell you that you are connectedwith a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.                    

Tạm dịch: Nếu câu chuyện của gia đình bạn cho thấy rằng bạn liên quan tới 1 nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

My family consists of four people.There’s my father whose name is Jan, my mother whose name is Marie, my brother Peter and of course me. I have quite a large extended family as well but only the four of us live together in our apartment in a block of flats. My father is fifty-two years old, he works as an accountant in an insurance company. He is tall and slim, has got short brown annd grey hair and blue eyes. My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.

Now I’ll describe my mother and my brother. My mother is forty-seven and she works as a nurse in a hospital. She is small and slim, has got short brown hair and green eyes. She likes bird watching and travelling too, so whenever my parents are able to they go some places interesting for nature watching. Since we we have a cottage with a garden they both spend a lot of time there. My brother is sixteen. He is slim and has short brown hair and blue eyes. He also attends high school. He is interested in computers and sports like football and hockey. He also spends a lot of time with his friends.

I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat. I enjoy spending time with her when I can. Both my grandfathers died from cancer because they are smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get a chance to know them. My other grandmother died just a few years ago. I also have a lot of aunts, uncles, and cousines. The cousine I’m closest to is my uncle’s daughter Pauline. We have a lot in common because we are both eighteen and so we are good friends.

My parents have assigned  me certain duties around the house. I don’t mind helping out because everyone in a family should contribute in some way. I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Of course I also have to help keep my room tidy as well. My brother is responsible for the dusting and the mopping. He also has to clean his own room. Even though my brother and I sometimes fight about who has to do what job, we are still very close. I am also very close to my parents and I can rely on them to help me. My parents work together to keep our home well maintained and it seems they always have some projects or another that they are working on. They respect each other’s opinions and even if they disagree they can always come to a compromise. I hope in the future that I have a family like ours.

What is the writer’s father?

Xem đáp án

A. thu ngân

B. kế toán

C. lễ tân                      

D. nhà văn

Thông tin: He works as an accountant in an insurance company.

Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.

=>an accountant 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 32:

Which of the following is NOT the hobby of the writer’s father?    

Xem đáp án

A. nghe nhạc

B. ngắm chim

C. sơn, vẽ                   

D. làm vườn

Thông tin: My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.

Tạm dịch: Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.

=>painting 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 33:

Where does the writer’s mother work?          

Xem đáp án

A. bệnh viện tư

B. ở nhà

C. công ty                  

D. bệnh viện

Thông tin: She works as a nurse in a hospital..

Tạm dịch: Bà ấy là 1 y tá trong bệnh viện .

=>in a hospital

Đáp án cần chọn là: D


Câu 34:

What does the writer’s mother look like?

Xem đáp án

A. Bà ấy mảnh mai và nhỏ người.

B. Bà ấy nhỏ và có tóc xám.

C. Bà ấy có mắt xanh lục.

D. Bà ấy có tóc nâu dài.

Thông tin: She is small and slim, has got short brown hair and green eyes

Tạm dịch: Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây

=>She is slim and small 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 35:

What does the writer’s brother do?   

Xem đáp án

A. lập trình viên

B. học sinh trung học

C. sinh viên

D. cầu thủ

Thông tin: He also attends high school.

Tạm dịch: Anh cũng học ở trường trung học.

=>a high school student

Đáp án cần chọn là: B


Câu 36:

What happened to the writer’s grandfathers?

Xem đáp án

A. Họ mất vì họ hút thuốc quá nhiều.

B. Họ bị ung thư phổi cách đây vài năm.

C. Họ phải rời căn hộ của chính họ.

D. Họ bị tai nạn vì qua đời.

Thông tin: Both my grandfathers died from cancer because they are smokers.

Tạm dịch:  Cả hai ông tôi đều mất vì ung thư bởi họ đều  hút thuốc.

=>They died because they smoked too much

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

The word “tragedy” in the third paragraph mostly means

Xem đáp án

bad luck: vận xui, vận rủi                               

sudden accident: tai nạn đột ngột      

sad event: sự việc buồn                                  

boring result: kết thúc nhàm chán

=>tragedy = sad event

Đáp án cần chọn là: C


Câu 38:

The word “assigned” in the fourth paragraph mostly means

Xem đáp án

appointed (v): chỉ định                                  

forced (v): bị ép                                

encouraged (v): khuyến khích

assigned = appointed

Đáp án cần chọn là: B


Câu 39:

What does the writer do to help her parents at home?

Xem đáp án

A. Cô ấy lau bụi.

B. Cô ấy lau dọn sàn nhà.

C. Cô ấy giặt quần áo.

D. Cô ấy đi mua sắm.

Thông tin: I help with the washing up, the vacuuming and the shopping.

Tạm dịch: Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm.

=>She does the shopping

Đáp án cần chọn là: D


Câu 40:

Which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

A. Mẹ của tác giả thích du lịch.

B. Một trong những người bà của tác giả sống cùng với tác giả.

C. Anh trai tác gải phải lau dọn phòng của mình.

D. Tác giả có 1 em họ mà cùng tuổi.

Thông tin: She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat.

Tạm dịch: Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình

=>One of the writer’s grandmother is living with her

Đáp án cần chọn là: B


Câu 41:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

They are not allowed to go out in the evening by their parents.

Xem đáp án

A. Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.

B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V

C. Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. =>Sai so với nghĩa gốc

D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. =>Sai so với nghĩa gốc

=>Their parents do not want them to go out in the evening.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 42:

Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.

Xem đáp án

Adj + as + S + be, S + V: mặc dù

S + be + so + adj that S + V: quá ... đến nỗi mà ...

Too ... to V: quá ... đến nỗi mà không thể….

Mặc dù bố mẹ họ bận công việc, họ vẫn cố gắng dành thời gian cho con cái.

A. Bố mẹ tôi bận công việc tới nỗi họ không có thời gian cho con cái. =>sai nghĩa so với câu gốc

B. Cho dù bận công việc thế nào đi nữa, bố mẹ tôi vẫn dành thời gian chon con cái.

C. Bố mẹ tôi quá bận công việc đến nỗi không có thời gian cho con. =>sai nghĩa so với câu gốc

D. Bố mẹ tôi hiếm khi có thời gian cho con cái bởi vì họ bận công việc. =>sai nghĩa so với câu gốc

=>Busy at work as my parents are, they try to find time for their children.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 43:

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

Xem đáp án

= S + be + the best : tốt nhất

Món canh lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món canh mà tôi đã từng ăn.

A. Trong số tất cả những món canh mà tôi ăn, canh lươn của anh ấy là ngon nhất.

B. Tôi từng ăn rất nhiều món lươn mà ngon hơn món của anh ấy. =>sai nghĩa so với câu gốc

C. Món canh lươn của anh ấy là dở nhất mà tôi ăn. =>sai nghĩa so với câu gốc

D. Món canh lươn của anh ấy ngo n nhưng tôi đã từng ăn nhiều món ngon hơn. =>sai nghĩa so với câu gốc

=>Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.


Câu 44:

She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.

Xem đáp án

A. Mặc đù thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ vẫn không thể đến trường đúng giờ. =>sai nghĩa so với câu gốc

B. Bởi vì cô ấy muốn bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ, cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng.

C. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. =>sai về ngữ pháp vì ngữ cảnh ở hiện tại phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. . =>lỗi sai tương tự câu C

=>Because she wants her children to come to school on time, she gets up early to prepare breakfast.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

The last time I went to the museum was a year ago.

Xem đáp án

= S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 for + khoảng thời gian

Lần cuối cùng tôi đi đến bảo tàng là cách đây 1 năm.

A. Tôi không đến bảo tàng khoảng 1 năm nay.

B. Cách đây 1 năm, tôi thường xuyên đi đến bảo tàng. =>sai nghĩa so với câu gốc

C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài 1 năm. =>sai nghĩa so với câu gốc

D. Rốt cuộc là tôi đi đến bảo tàng sau 1 năm. =>sai nghĩa so với câu gốc

=>I have not been to the museum for a year.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 46:

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) ineach other's lives.

Xem đáp án

Stayed =>To stay

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

=>To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.

Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 47:

Sometimes all it takes (A)is a few minutes to help(B)you and your familymembers feeling(C)more in touch with(D)each other.

Xem đáp án

Feeling =>feel/ to feel

Sometimes all it takes is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.

Tạm dịch: Đôi khi tất cả những điều cần làm là vài phút giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối với nhau nhiều hơn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 48:

Meal time is a great time(A)for family members totalk(B)about that(C)is going(D) on in their lives.

Xem đáp án

That =>what

Meal time is a great time for family members to talk about what is going on in their lives.

Tạm dịch: Các bữa ăn là thời gian tuyệt với để các thành viên trong gia đình nói về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của họ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 49:

Meal time also gives(A)children a chance to learn(B)how(C)some of their favorite dishes making(D).

Xem đáp án

Making =>are made

Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes are made.

Tạm dịch:

Các bữa ăn cũng cho lũ trẻ cơ hội tìm hiểu cách làm ra những món ăn ưa thích của chúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 50:

Playing games(A)together is teachable moments to share(B)lessons about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant(C)of others(D).

Xem đáp án

sportmanship, teamwork, perseverance đều là danh từ, còn tolerant là tính từ 

tolerant =>tolerance

=>Playing games together is teachable moments to share lessons about

sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerance of others.

Tạm dịch: Chơi trò chơi cùng nhau là những khoảnh khắc có thể dạy được để chia sẻ những bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, sự kiên trì và lòng khoan dung của người khác.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay