Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Writing
-
401 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D
The USA is a country of high youth unemployment.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Mỹ là quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ cao.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D
My mother is very busy at work but she takes good care of her children.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D
“You’d better think carefully before applying for that job.” She said to me.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: “Bạn tốt hơn hết là suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.” Cô ấy nói với tôi.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D
The plants may develop differently. The plants live on that island.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D
Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.
Đáp án: B
And: liên từ thêm, bổ sung một thứ vào thứ khác.
Dịch nghĩa: Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt. Những loại khác sống trong môi trường nước mặn.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D
Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D
The student was very bright. He could solve all the math problems.
Đáp án: C
Cấu trúc: S + to be + so + adj + that +clause = S + to be + such + a/an + adj + N + that + clause: Ai quá như thế nào đến nỗi mà ...
Dịch nghĩa: Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D
I spent a long time getting over the disappointment of losing the match.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc: It takes/took sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng của việc thua trận đấu.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D
They don’t let the workers use the office telephone for personal calls.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân của công nhân.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D
He said that listening to loud music through headphones for too long caused my headache.
Đáp án: C
Giải thích: result from sth (v) gây ra điều gì
Dịch nghĩa: Anh ấy nói nghe nhạc quá to qua tai nghe trong thời gian dài gây ra chứng đau đầu của tôi.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D
The car was very expensive and he couldn’t afford it.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó. = B. Chiếc xe quá đắt cho anh ta mua.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D
“Please send me to a warm climate” Tom said.
Đáp án: B
(to) beg someone to do something: cầu xin ai làm gì = (to) plead someone for doing something
Dịch nghĩa: “Làm ơn đưa tôi đến nơi có khí hậu ấm áp.” Tom nói
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D
He expected us to offer him the job.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc. = B. Anh ta mong được mời làm việc.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D
He held the rope with one hand. He stretched it out.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Anh ta cầm dây thừng bằng một tay. Anh kéo nó ra.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D
The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Đáp án: A
Cấu trúc: Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào.
Dịch nghĩa: Kế hoạch có thể rất tài tình. Nó sẽ không bao giờ có tác dụng trong thực tiễn.