Thứ bảy, 28/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 11)

  • 2260 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Chọn cách viết đúng.
Xem đáp án

Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là: A = {0; 1; 2; 3}

Hay A = {0; 2; 3; 1}.

Chú ý: Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { } và ngăn cách nhau bởi dấu “;”, các phần tử chỉ được liệt kê một lần theo thứ tự tùy chọn, người ta thường viết theo một thứ tự để tránh thiếu sót.

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Cho A = {7; 8; 9; 10}. Chọn ý đúng
Xem đáp án

8 ∈ A là đáp án đúng

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Số nào sau đây chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Xem đáp án

Ta tính tổng các chữ số của mỗi số, nếu tổng đó chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho cả 3 và 9.

Đáp án A: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 chia hết cho cả 3 và 9.

Đáp án B: 1 + 2 + 3 + 4 = 10 không chia hết cho cả 3 và 9.

Đáp án C: 2 + 0 + 2 + 8 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Đáp án D: 6 + 5 + 7 + 9 = 27 chia hết cho cả 3 và 9.

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là
Xem đáp án

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Có 3 đáp án phù hợp là 1340; 1450; 1350.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Chỉ có 1350 chia hết cho 3.

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Ta thấy cả 4 đáp án đều thỏa mãn.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9. Chỉ có 1350 chia hết cho 9.

Vậy 1350 là số có thể chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Tổng 42 + 49 chia hết cho
Xem đáp án

Ta thấy 42 chia hết cho 2, 3, 7 và 49 chia hết cho 7.

Do đó 42 + 49 chia hết cho 7.

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Viết tập hợp M các số nguyên tố có một chữ số
Xem đáp án

Số nguyên tố gồm các số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Có thể hiểu một cách đơn giản, với một số tự nhiên lớn hơn 1, nếu ngoài chữ số 1 và bản thân chính số đó thì nó không chia hết cho số nào khác nữa.

Các số nguyên tố có 1 chữ số là: 2, 3, 5, 7.

Vậy M {2; 3; 5; 7}

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Giá trị của biểu thức 99998: 99993

Xem đáp án

99998: 99993

= 99998 – 3

= 99995

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Kết quả của phép tính 612: 611+ 2.100– 1 là
Xem đáp án

612: 611+ 2.100– 1

= 612 – 11 + 2.1 – 1

= 61+ 2 – 1

= 7

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Nếu 3x + 12 = 27 thì x = ?
Xem đáp án

3x + 12 = 27

3x = 27 – 12

3x = 15

x = 15 : 3

x = 5

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Nếu (x – 3) : 4 = 12 thì x = ?
Xem đáp án

(x – 3) : 4 = 12

x – 3 = 12.4

x – 3 = 48

x = 48 + 3

x = 51

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Hình bình hành có độ dài một cạnh và chiều cao tương ứng lần lượt là 3m và 7dm thì có diện tích là?

Xem đáp án

Đổi 3 m = 30 dm

Diện tích hình bình hành là:

30.7 = 210 (dm2)

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Một hình thoi có diện tích bằng 24 cm2. Biết độ dài một cạnh đường chéo bằng 6 cm, tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó.
Xem đáp án

Diện tích hình thoi bằng một nửa tích độ dài của hai đường chéo, công thức như sau:

S = \(\frac{1}{2}\).d1.d2

Vậy độ dài đường chéo còn lại của hình thoi sẽ bằng 2 lần diện tích chia cho 1 cạnh đã biết:

\({d_2} = \frac{{2S}}{{{d_1}}} = \frac{{2.24}}{6} = 8\) (cm)

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Hình chữ nhật có chiều dài 50 cm và chiều rộng 2 dm thì chu vi là ?
Xem đáp án

Đổi 50 cm = 5 dm

Chu vi hình chữ nhật là:

2.(5 + 2) = 14 (dm)

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Cho một hình vuông, hỏi nếu cạnh của hình vuông đã cho tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp bao nhiêu lần?
Xem đáp án

Gọi cạnh của hình vuông ban đầu là a, a >0.

Diện tích hình vuông ban đầu là:

S = a.a= a2

Khi tăng 1 cạnh lên 3 lần thì độ dài cạnh là: 3a

Và diện tích hình vuông lúc này là:

S'= 3a.3a = 9.a.a = 9a2= 9.S

Vậy nếu cạnh của hình vuông đã cho tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp 9 lần.

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Hình thang cân có độ dài 2 cạnh đáy là 3 m và 7 m chiều cao là 4 m thì có diện tích là:
Xem đáp án

Diện tích hình thang cân là: \(\frac{{\left( {3 + 7} \right).4}}{2} = 20\) (m2)

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Để chuẩn bị cho học kì 1, bạn Việt mua 3 cây bút bi và 5 quyển tập. Biết rằng giá mỗi cây bút bi là 2000 đồng. Tổng số tiền bạn Việt đã mua là 36000 đồng. Hỏi giá tiền một quyển tập mà bạn Việt đã mua là bao nhiêu ?
Xem đáp án

Giá tiền 3 cây bút bi là:

3.2000 = 6000 (đồng)

Giá tiền 5 quyền tập là:

36000 – 6000 = 30000 (đồng)

Vậy giá tiền một quyển tập mà bạn Việt đã mua là:

30000 : 5 = 6000 (đồng)

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Một người bỏ ra 4000 đồng tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 8000 đồng. Tiền lời bán rau gấp bao nhiêu lần tiền vốn ?
Xem đáp án

Số tiền lời khi người đó bán rau là: 8000 – 4000 = 4000 (đồng)

Số tiền lời bán rau so với tiền vốn là:

4000 : 4000 = 1 (lần)

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Bác Hai mua một con cá nặng 2 kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 3kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ?
Xem đáp án

Giá tiền 1 kg cá là:

54000 : 2 = 27000 (đồng)

Bác Ba phải trả số tiền là:

27000.3 = 81000 (đồng)

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Bạn Lan xếp 25 quyển vở thành các chồng bằng nhau sao cho các chồng có cùng số quyển vở và không còn dư quyển nào. Trong các cách chia sau, những cách nào thoả mãn yêu cầu trên?
Xem đáp án

Gọi a là số chồng vở.

Để xếp 25 quyển vở thành các chồng bằng nhau thì 25 phải chia hết cho a.

Trong 4 đáp án trên, chỉ có đáp án C. 5 chồng sách là thỏa mãn.

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay