Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 2)
-
2256 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tập hợp P các số tự nhiên lớp hơn 9 có thể viết là:
P = {x ∈ N| x >9}
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Chữ số 3 trong số 2358 có giá trị là: 300 (vì chữ số 3 ở hàng trăm).
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Ta thấy:
40 chia hết cho 2 và 5
35 chia hết cho 5
Nên (40 + 35) ⁝ 5
Ta thấy: 40 + 35 = 75 ⁝ 3
Vậy 40 + 35 chia hết cho 3 và 5.
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Đáp án A: 22.32.7 = 252 → Đúng
Đáp án B: 23.9.7 → Sai vì 9 không phải là số nguyên tố.
Đáp án C: 23.63 → Sai vì 63 không phải là số nguyên tố.
Đáp án D: 32.7.8 → Sai vì 8 không phải là số nguyên tố.
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Ư(21) = {1; 3; 7; 21}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 15; 30}
Vậy ước chung của 21 và 30 là {1; 3}.
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Trong hình vẽ bên có các hình:
Trong hình vẽ bên có các hình chữ nhật, hình thoi, hình tam giác, hình bình hành.
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Diện tích hình thoi là: (10 . 6) : 2 = 30 (cm2).
Chọn đáp án C.
Câu 9:
a) 126 + 73 + 174 + 127
b) 21.55 + 45.21
c) 400 : [121 – (27 – 6)]
Lời giải:
a) 126 + 73 + 174 + 127
= (126 + 174) + (73 + 127)
= 300 + 200
= 500
b) 21.55 + 45.21
= 21.(55 + 45)
= 21.100
= 2100
c) 400 : [121 – (27 – 6)]
= 400 : (121 – 21)
= 400 : 100
= 4
Câu 10:
a) x + 23 = 48
b) 8 + 2.(x – 4) = 20
c) 3x – 8 = 26: 24
Lời giải:
a) x + 23 = 48
x = 48 – 23
x = 25
Vậy x = 25.
b) 8 + 2.(x – 4) = 20
2.(x – 4) = 20 – 8
2.(x – 4) = 12
x – 4 = 12 : 2
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
Vậy x = 10.
c) 3x – 8 = 26: 24
3x – 8 = 26 – 4
3x – 8 = 22 = 4
3x = 4 + 8
3x = 12
x = 12 : 3
x = 4
Vậy x = 4.
Câu 11:
Lời giải:
Gọi số đội phản ứng nhanh là x (đội, \(x \in {\mathbb{N}^*}\))
Vì số người chia đều vào các đội và số đội nhiều nhất
nên x = ƯCLN(48, 42, 54)
42 = 2.3.7
48 = 24.3
54 = 2.33
ƯCLN(48, 42, 54) = 2.3 = 6 hay x = 6 (t/m)
Vậy có thể lập nhiều nhất 6 đội phản ứng nhanh.
Trong đó:
Số bác sĩ hồi sức cấp cứu trong mỗi đội là:
48 : 6 = 8 (bác sĩ)
Số bác sĩ đa khoa trong mỗi đội là:
42 : 6 = 7 (bác sĩ)
Số điều dưỡng trong mỗi đội là:
54 : 6 = 9 (điều dưỡng)
Câu 12:
Lời giải:
Độ dài đoạn thẳng CD là: 24 – 15 = 9 (cm)
Độ dài đoạn thẳng DE là: 18 – 9 = 9 (cm)
Chu vi mảnh vườn là:
18 + 15 + 9 + 9 + 9 + 24 = 84 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCG là:
9.15 = 135 (m2)
Diện tích hình chữ nhật GDEF là:
9.24 = 216 (m2)
Diện tích cả mảnh vườn là:
135 + 216 = 351 (m2)
Câu 13:
Chứng minh rằng A chia hết cho 21.
Lời giải:
A = 1 + 4 + 42+ 43+ … + 41999+ 42000
= (1 + 4 + 42) + (43+ 44+ 45) + … + (41998+ 41999+ 42000)
= 21 + 43.(1 + 4 + 42) + … + 41998.(1 + 4 + 42)
= 21 + 43.21 + … + 41998.21
= 21.(1 + 43+ … + 41998)
Vì 21 ⁝ 21 nên theo tính chất chia hết của một tích thì
21.(1 + 43+ … + 41998) ⁝ 21.
Vậy A ⁝ 21.