100 Bài tập Từ đồng nghĩa mức độ thông hiểu có đáp án( phần 2)
-
510 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The children were full of beans today, looking forward to their field trip.
Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng
speechless (a): câm lặng excited (a): thích thú
contented (a): bằng lòng applauding (a): tán dương
=> dumbfounded = speechless
Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.
Chọn đáp án là: A
Câu 2:
When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was
dumbfounded.
Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng
speechless (a): câm lặng excited (a): thích thú
contented (a): bằng lòng applauding (a): tán dương
=> dumbfounded = speechless
Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.
Chọn đáp án là : A
Câu 3:
She is always diplomatic when she deals with angry students.
Giải thích: diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã
strict (a): nghiêm khắc outspoken (a): thẳng thắn
tactful (a): lịch thiệp firm (a): chắc chắn
=> diplomatic = tactful
Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.
Chọn đáp án là: CCâu 4:
We had to list the chronology of events in World War II on our test.
Giải thích: chronology (n): niên đại
time sequence (n): chuỗi thời gian discrepancy (n): sự tương phản
catastrophe (n): thảm họa disaster (n): tai họa
=> chronology = time sequence
Tạm dịch: Chúng tôi phải liệt kê chuỗi thời gian các sự kiện trong chiến tranh Thế giới thứ 2 ở bài kiểm tra.
Chọn đáp án là: A
Câu 5:
The team wasn’t playing well, so the coach took the bull by the horns and sacked several
senior players.
Giải thích: take the bull by the horns: dũng cảm giải quyết điều gì đó.
make the right decision: đưa ra quyết định đúng
make the wrong decision: đưa ra quyết định sai
make a bold decision : dũng cảm đưa ra quyết định
make a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng
=> took the bull by the horns = made a bold decision
Tạm dịch: Đội đã chơi không tốt, vì thế huấn luyện viên dũng cảm đưa ra quyết định loại bỏ một số cầu thủ cao cấp.
Chọn đáp án là: C
Câu 6:
It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year.
Giải thích: are entitled to: có quyền với…
have the right to refuse: có quyền từ chối are given the right to: được cho quyền với…
are refused the right to: bị từ chối quyền với… have the obligation to: có nghĩa vụ
=> are entitled to = are given the right to
Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổngCâu 7:
The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.
Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được
respectable (adj): đáng kính trọng unacceptable (adj): không thể chấp nhận được
mischievous (adj): tinh nghịch satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu
=> unacceptable = deplorable
Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.
Chọn đáp án là: B
Câu 8:
Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.
Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng
control (v): điều khiển banish (v): trục xuất
get rid of: thoát khỏi figure out: hiểu ra
=> figure out = get clear
Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy.
Chọn đáp án là: D
Câu 9:
The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.
Giải thích: attempt (n): nỗ lực
try (v): cố gắng aim (v): với mục đích
intend (v): dự định plan (v): lên kế hoạch
=> try = in an attempt
Tạm dịch: Chính phủ đã khởi động chiến dịch an toàn đường bộ mới nhằm giảm số vụ tai nạn đường bộ.
Chọn đáp án là: A
Câu 10:
the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi
rich citizens: những công dân giàu có active members: những thành viên năng động
poor inhabitants: những cư dân nghèo enthusiastic people: những người nhiệt tình
=> the underprivileged = poor inhabitan
Chọn đáp án là C
Câu 11:
I can't believe what a narrow escape it was when the car went off the road and passed within a few feet of us.
Giải thích: narrow escape: mém chết, suýt chết
lost cause: bó tay, hết hy vọng first-rate: hạng nhất, loại một
close call: thoát chết takeaway: cửa hàng bán thức ăn mang về
=> narrow escape = close call
Tạm dịch: Tôi không thể tin được thật suýt chết khi chiếc xe chạy trên đường và vượt chúng tôi chỉ cách có vài feet.
Chọn đáp án là: C
Câu 12:
Because she was a few minutes late, she walked quietly into class and sat in the back of the room.
Giải thích: walk quietly (v): đi nhẹ nhàng
ramble (v): dạo chơi, ngao du tiptoe (v): đi nhón chân
stumble (v): vấp ngã crawl (v): bò, trườn
=> walk quietly = tiptoe
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã trễ vài phút, cô ấy lặng lẽ bước vào lớp và ngồi ở phía sau phòng.
Chọn đáp án là: B
Câu 13:
TV commercials that sell household products have often been accused of reinforcing stereotypes of societal roles.
Giải thích: reinforce (v): tăng cường; củng cố
strengthen (v): củng cố; tăng cường modify (v): thay đổi, sửa đổi
contrast (v): tương phản expose (v): phơi bày ra, để lộ ra
=> reinforce = strengthen
Tạm dịch: Các quảng cáo truyền hình bán các sản phẩm gia dụng thường bị buộc tội làm tăng thêm khuôn mẫu của các vai trò xã hội.
Chọn đáp án là: A
Câu 14:
Her style of dress accentuated her extreme slenderness.
Giải thích: accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật
betray (v): tiết lộ, để lộ emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật
reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi
=> accentuate = emphasize
Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.
Chọn đáp án là: B
Câu 15:
He was attentive as Betsy and I talked about our charity concert to help the victims of the recent floods.
Giải thích: attentive (a): chăm chú, ân cần
perceptive (a): sâu sắc; sáng suốt indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm
interested (a): lộ vẻ quan tâm (chú ý, thích thú) negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng
=> attentive = interested
Tạm dịch: Anh ấy chú ý đến việc Betsy và tôi đã nói chuyện về buổi hòa nhạc từ thiện của chúng tôi để giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt gần đây.
Chọn đáp án là: C
Câu 16:
My father hit the roof when he found out that I’d damaged the car.
Giải thích: hit the roof: tức giận
over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc
burst with anger: tức giận
go with the flow: thuận theo ý kiến, hành động của mọi người
keep one's shirt on: không mất bình tĩnh, đừng hấp tấp
=> hit the roof = burst with anger
Tạm dịch: Cha tôi tức giận khi phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe.
Chọn đáp án là: B
Câu 17:
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
Giải thích: involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
concern about (v): quan tâm, lo lắng về confine in (v): giới hạn trong
enquire about (v): hỏi về engage in (v): tham gia vào
=> involve in = engage in
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.
Chọn đáp án là: D
Câu 18:
His girlfriend’s behavior at the party was unacceptable, which made everyone there shocked.
Giải thích: unacceptable (a): không thể chấp nhận
out of practice: vô lý, cách xa thực tế out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được
out of the habit: mất thói quen làm gì out of sight: xa mặt cách lòng
=> unacceptable = out of line
Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.
Chọn đáp án là: B
Câu 19:
Please stop making that noise! It really gets on my nerves.
Giải thích: gets on someone nerves : chọc tức, làm ai phát cáu
A. cheers me up : cổ vũ B. wakes me up : đánh thức dậy
C. amuses me : gây cười D. annoys me : gây bực bội
=> gets on my nerves = annoys me : gây bực bội
Tạm dịch : Đừng gây tiếng ồn nữa! Nó thực sự làm tôi bực mình!
Chọn đáp án là: D
Câu 20:
Denise has been burning the midnight oil trying to finish this report, so I reckon she is exhausted now.
Giải thích: burning the midnight oil: học hoặc làm việc muộn vào ban đêm
making every attempt possible: thực hiện mọi nỗ lực có thể
exercising regularly to keep fit: tập thể dục thường xuyên để giữ dáng
staying up working late at night: thức khuya làm việc
having lots of food late at night: ăn nhiều đồ vào tối muộn
=> burning the midnight oil = staying up working late at night
Tạm dịch: Denise thức đêm để hoàn thành bản báo cáo, vì thế tôi đoán hiện giờ cô ấy kiệt sức rồi.
Chọn đáp án là: C
Câu 21:
The guards were ordered to get to the king’s room on the double.
Giải thích: on the double (adj): nhanh, vội
in a large number: số lượng lớn very quickly: rất nhanh
on the second floor: ở tầng hai every two hours: hai tiếng một lần
=> very quickly = on the double
Tạm dịch: Các lính canh được lệnh phải đến phòng của nhà vua thật nhanh.
Chọn đáp án là: B
Câu 22:
Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism.
Giải thích: outstanding (a): nổi bật
remarkable (a): đáng chú ý charitable (a): có thể từ thiện
widespread (a): phổ biến popular (a): phổ thông
=> outstanding = remarkable
Tạm dịch: Bệnh viện S. Mayo ở New Orleans được đặt tên như vậy để ghi nhận chủ nghĩa nhân đạo nổi bật của Tiến sĩ Mayo.
Chọn đáp án là: A
Câu 23:
It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.
Giải thích: inevitable (a): không tránh được
urgent (a): khẩn cấp unavoidable (a): không thể tránh
necessary (a): cần thiết important (a): quan trọng
=> inevitable = unavoidable
Tạm dịch: Không thể tránh được việc các công ty nhỏ hơn sáp nhập với các công ty lớn hơn.
Chọn đáp án là: B
Câu 24:
A living cell is a marvel of detailed and complex structure.
Giải thích: marvel (n): điều kỳ diệu
magnification (n): sự phóng to invention (n): sự phát minh
swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan
=> marvel = wonder
Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.
Chọn đáp án là: DCâu 25:
A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.
Giải thích: striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật
remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt legitimate (a): hợp lý, có lý
spontaneous (a): tự phát, tự sinh characteristic (a): đặc thù, đặc trưng
=> striking = remarkable
Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.
Chọn đáp án là: A
Câu 26:
I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea.
Giải thích: get/have cold feet: lo lắng
happy (adj): vui vẻ worried (adj): lo lắng
calm (adj): bình tĩnh confident (adj): tự tin
=> worried about = cold feet about
Tạm dịch: Tôi e rằng tôi đang lo lắng về chương trình này vì tôi không chắc đó là một ý tưởng hay.
Chọn đáp án là: BCâu 27:
Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.
Giải thích: agrarian people: người làm nghề nông
traditional ones: người truyền thống monority people: dân tộc thiểu số
farmers: nông dân old people: người già
Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.
Chọn đáp án là : C
Câu 28:
The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident.
Giải thích: pull down: phá hủy
renovate: đổi mới purchase: bám vào
maintain: duy trì demolish: phá hủy
=> pull down = demolish
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương
Chọn đáp án là: DCâu 29:
He has sold his house and has no job and so now he has next to nothing.
Giải thích: he has next to nothing: anh ấy gần như không có gì
he has nothing at all: anh ấy không có gì cả
he is unemployed: anh ấy thất nghiệp
he has almost no money: anh ấy gần như không có tiền
he has a few things: anh ấy có một ít thứ
=> he has next to nothing = he has almost no money
Tạm dịch: Anh ấy bán nhà và không có việc làm và giờ đây anh ấy gần như không có gì.
Chọn đáp án là: C
Câu 30:
Don't play down John’s contribution to the research.
Giải thích: play down (v): cố hạ thấp tầm quan trọng của việc gì
pretend (v): giả vờ go along with (v): đồng ý với
undervalue (v): định giá thấp, đánh giá thấp cooperate (v): hợp tác
=> play down = undervalue
Tạm dịch: Đừng hạ thấp sự đóng góp của John cho nghiên cứu này.
Chọn đáp án là: C
Câu 31:
With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?
Giải thích: stay-up-date: cập nhật tin tức
A. kết nối mạng cả ngày B. cập nhật trạng thái mới
C. sử dụng mạng xã hội hằng ngày D. biết tin tức mới nhất
=> stay-up-date = get latest information
Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật thông tin với công nghệ mà không dành quá nhiều thời gian vào nó?
Chọn đáp án là: D
Câu 32:
Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ.
A. một thành viên được yêu quý B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ
C. con một D. con cả
=> a bad and embarrassing member = the black sheep
Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.
Chọn đáp án là: B
Câu 33:
Few businesses are flourishing in the present economic climate.
Giải thích: flourish (v): nảy nở, phát triển
take off: cất cánh set up: thiết lập
grow well: phát triển close down: phá sản
=> flourishing = growing well
Tạm dịch: Rất ít doanh nghiệp phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay.
Chọn đáp án là: C
Câu 34:
My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.
Giải thích: look on the bright side (v): lạc quan
confident (a): tự tin optimistic (a): lạc quan
pessimistic (a): bi quan smart (a): thông minh
=> look on the bright side = be optimistic
Tạm dịch: Người anh họ của tôi có xu hướng lạc quan trong mọi tình huống.
Chọn đáp án là: B
Câu 35:
Giải thích: put off(v) = postpone(v) = delay(v): trì hoãn
start(v): bắt đầu
arrange(v): sắp xếp
decide(v): quyết định
Tạm dịch: Hãy hoãn cuộc họp sang Thứ Hai tuần sau.
Chọn đáp án là: B
Câu 36:
I could see the finish line and thought I was home and dry.
Thành ngữ: home and dry : thành công
unsucessful (a): không thành công hopeful (a): đầy hi vọng
successful (a): thành công hopeless (a): vô vọng
=> home and dry = successful
Chọn đáp án là C
Câu 37:
Giải thích:catastrophic (a): thảm họa, thảm khốc
low (adj): thấp disastrous (adj): thảm khốc
advanced (adj): tiên tiến elementary (adj): cơ bản
=> catastrophic = disastrous
Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến mức thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch
hơn.
Chọn đáp án là : B
Câu 38:
The sale of drug is controlled by law in most countries.
Giải thích: tobe controlled by law (v): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật
A. restricted (adj): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật
B. permit (v): cho phép
C. illegal (adj): bất hợp pháp
D. binding (adj): bắt buộc tuân theo vì đã được pháp luật quy định
=> restricted = controlled by law
Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.
Chọn đáp án là: A
Câu 39:
English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably demanding.
Giải thích: proficiency (n): sự thông thạo
fitness (n): sự mạnh khỏe, sự sung sức competence (n): năng lực, khả năng
understanding (n): sự hiểu biết applicability (n): tính có thể áp (ứng) dụng được
=> proficiency = competence
Tạm dịch: Yêu cầu trình độ tiếng Anh cho các khóa học dưới đại học đang đòi hỏi đáng kể.
Chọn đáp án là: B
Câu 40:
Mobile libraries brings books to children in many small communities. These libraries travel
from towns to towns in cars, vans, or trucks.
Giải thích: mobile (a): di động, động cơ, lưu động
moving from place to place: di chuyển từ nơi này sang nơi khác
changing shape or expression easily and frequently: Thay đổi hình dạng hoặc cách thức một cách dễ dàng và thường xuyên
being bent easily and quickly: Được uốn cong một cách dễ dàng và nhanh chóng
staying in one place: Ở lại một nơi
=> mobile = moving from place to place
Tạm dịch: Thư viện di động mang sách tới cho trẻ em ở nhiều cộng đồng nhỏ. Những thư viện này đi từ thị trấn này đến thị trấn khác bằng ô tô, xe hàng hoặc xe tải.
Chọn đáp án là: A
Câu 41:
To prepare for a job interview, you should jot down your qualifications, work experience as well as some important information about yourself.
Giải thích: qualification (n): bằng cấp
A. what you have experienced: những gì bạn đã trải qua
B. your bio data and special qualities: dữ liệu sinh học và phẩm chất đặc biệt của bạn
C. your own qualities in real life: những phẩm chất của bạn
D. what you have earned through study: những gì bạn có được thông qua việc học
=> what you have earned through study = qualification
Tạm dịch: Để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên ghi nhận bằng cấp, kinh nghiệm làm việc cũng như một số thông tin quan trọng về bản thân bạn.
Chọn đáp án là: D
Câu 42:
Giải thích: impede (v): cản trở
promote (v): thúc đẩy assist (v): giúp đỡ
realize (v): nhận ra prevent (v): ngăn cản
=> impede = prevent
Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào
Chọn đáp án là: D
Câu 43:
“It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”
Giải thích: a closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì.
A. 1 môn học tôi không hiểu B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận
. 1 cuốn sách không bao giờ mở D. 1 vật mà tôi thật sự thích
=> a closed book to me = a subject that I don’t understand
Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả.
Chọn đáp án là: A
Câu 44:
Giải thích: for one’s own peace of mind: cho tâm trí thanh thản
A. to stop you sleeping: để ngăn bạn ngủ B. to stop you thinking: để ngăn bạn suy nghĩ
C. to stop you worrying: để ngăn bạn lo lắng D. to stop you believing: để ngăn bạn tin tưởng
=> to stop you worrying = for one’s own peace of mind
Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên mua bảo hiểm trong nhà cho cho tâm trí thanh thản.
Chọn đáp án là: B
Câu 45:
Giải thích: takes on: thuê, tuyển dụngto
to create: tạo ra dismiss: sa thải
to interview: phỏng vấn to recruit: tuyển dụng
=> recruit = takes on
Tạm dịch: Hàng năm tổ chức từ thiện này tuyển tình nguyện viên để hỗ trợ người nghèo.
Chọn đáp án là: C
Câu 46:
His involuntary reflexes betrayed his feelings.
Giải thích:involuntary (a): xảy ra tự nhiên, vô tình
automatic (adj): tự động unbelievable (adj): không thể tin được
unnecessary (adj): không cần thiết unreasonable (adj): không hợp lý
involuntary = automatic
Tạm dịch: Phản xạ tự nhiên của anh phản bội cảm xúc của anh.
Chọn đáp án là: A
Câu 47:
Giải thích: breakthrough = climax: sự đột phá
result (n): kết quả climax (n): cực điểm
abyss (n): vực thẳm cultivation (n): trồng trọt
breakthrough = climax: đột phá
Tạm dịch: Sự đột phá y khoa gần đây là kết quả tốt nhất của nhiều năm thử nghiệm.
Chọn đáp án là: B
Câu 48:
Giải thích: terse : ít từ ngữ, gọn lỏn
A. elegant : thanh lịch, tao nhã B. factual : thực tế
C. descriptive : diễn tra, mô tả D. concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)
=> terse = concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)
Tạm dịch : Biên tập viên, mà thích một phong cách viết ngắn gọn hơn, đã bớt 500 từ ngữ từ một bài báo 2000 từ.
Chọn đáp án là: D
Câu 49:
My aunt’s new book is published next year.
Giải thích: is published : được xuất bản
A. comes on : bật sáng B. comes in : đi vào
C. comes out : sản xuất, xuất bản D. comes up : nhô lên, xảy ra
=> is published = come out : xuất bản
Tạm dịch : Cuốn sách mới của dì tôi được xuất bản vào năm tới.
Chọn đáp án là: C
Câu 50:
Giải thích: ostentatious: phô trương
showy: khoe mẽ, phô trương expensive : đắt tiền
large: to, rộng ossified: làm cho chai cứng lại
=> ostentatious = showy
Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu có của anh ta.
Chọn đáp án là : A