Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh 100 Bài tập Từ đồng nghĩa mức độ thông hiểu

100 Bài tập Từ đồng nghĩa mức độ thông hiểu

100 Bài tập Từ đồng nghĩa mức độ thông hiểu có đáp án( phần 2)

  • 491 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The children were full of beans today, looking forward to their field trip.

Xem đáp án

Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng

speechless (a): câm lặng                                               excited (a): thích thú

contented (a): bằng lòng                                              applauding (a): tán dương

=> dumbfounded = speechless

Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.

Chọn đáp án là: A


Câu 2:

When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was

dumbfounded.

Xem đáp án

Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng

speechless (a): câm lặng                                               excited (a): thích thú

contented (a): bằng lòng                                              applauding (a): tán dương

=> dumbfounded = speechless

Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.

Chọn đáp án là : A


Câu 3:

She is always diplomatic when she deals with angry students.

Xem đáp án

Giải thích: diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã

strict (a): nghiêm khắc                                                outspoken (a): thẳng thắn

tactful (a): lịch thiệp                                                   firm (a): chắc chắn

=> diplomatic = tactful

Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.

Chọn đáp án là: C

Câu 4:

We had to list the chronology of events in World War II on our test.

Xem đáp án

Giải thích: chronology (n): niên đại

time sequence (n): chuỗi thời gian                               discrepancy (n): sự tương phản

catastrophe (n): thảm họa                                             disaster (n): tai họa

=> chronology = time sequence

Tạm dịch: Chúng tôi phải liệt kê chuỗi thời gian các sự kiện trong chiến tranh Thế giới thứ 2 ở bài kiểm tra.

Chọn đáp án là: A


Câu 5:

The team wasn’t playing well, so the coach took the bull by the horns and sacked several

senior players.

Xem đáp án

Giải thích: take the bull by the horns: dũng cảm giải quyết điều gì đó.

make the right decision: đưa ra quyết định đúng

make the wrong decision: đưa ra quyết định sai

make a bold decision : dũng cảm đưa ra quyết định

make a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng

=> took the bull by the horns = made a bold decision

Tạm dịch: Đội đã chơi không tốt, vì thế huấn luyện viên dũng cảm đưa ra quyết định loại bỏ một số cầu thủ cao cấp.

Chọn đáp án là: C


Câu 6:

It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year.

Xem đáp án

Giải thích: are entitled to: có quyền với…   

have the right to refuse: có quyền từ chối                   are given the right to: được cho quyền với…

are refused the right to: bị từ chối quyền với…          have the obligation to: có nghĩa vụ

=> are entitled to = are given the right to

Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổng
Chọn đáp án là B

Câu 7:

The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.

Xem đáp án

Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được

respectable (adj): đáng kính trọng                                unacceptable (adj): không thể chấp nhận được

mischievous (adj): tinh nghịch                                     satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu

=> unacceptable = deplorable

Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.

Chọn đáp án là: B


Câu 8:

Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.

Xem đáp án

Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng

control (v): điều khiển                                                  banish (v): trục xuất

get rid of: thoát khỏi                                                    figure out: hiểu ra

=> figure out = get clear

Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy.

Chọn đáp án là: D


Câu 9:

The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.

Xem đáp án

Giải thích: attempt (n): nỗ lực

try (v): cố gắng                                                             aim (v): với mục đích

intend (v): dự định                                                       plan (v): lên kế hoạch

=> try = in an attempt

Tạm dịch: Chính phủ đã khởi động chiến dịch an toàn đường bộ mới nhằm giảm số vụ tai nạn đường bộ.

Chọn đáp án là: A


Câu 10:

A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country.
Xem đáp án

the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi

rich citizens: những công dân giàu có                          active members: những thành viên năng động

poor inhabitants: những cư dân nghèo                        enthusiastic people: những người nhiệt tình

=> the underprivileged = poor inhabitan

Chọn đáp án là C


Câu 11:

I can't believe what a narrow escape it was when the car went off the road and passed within a few feet of us.

Xem đáp án

Giải thích: narrow escape: mém chết, suýt chết

lost cause: bó tay, hết hy vọng                                     first-rate: hạng nhất, loại một

close call: thoát chết                                                     takeaway: cửa hàng bán thức ăn mang về

=> narrow escape = close call

Tạm dịch: Tôi không thể tin được thật suýt chết khi chiếc xe chạy trên đường và vượt chúng tôi chỉ cách có vài feet.

Chọn đáp án là: C


Câu 12:

Because she was a few minutes late, she walked quietly into class and sat in the back of the room.

Xem đáp án

Giải thích: walk quietly (v): đi nhẹ nhàng

ramble (v): dạo chơi, ngao du                                      tiptoe (v): đi nhón chân

stumble (v): vấp ngã                                                     crawl (v): bò, trườn

=> walk quietly = tiptoe

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã trễ vài phút, cô ấy lặng lẽ bước vào lớp và ngồi ở phía sau phòng.

Chọn đáp án là: B


Câu 13:

TV commercials that sell household products have often  been accused of reinforcing stereotypes of societal roles.

Xem đáp án

Giải thích: reinforce (v): tăng cường; củng cố

strengthen (v): củng cố; tăng cường                            modify (v): thay đổi, sửa đổi

contrast (v): tương phản                                              expose (v): phơi bày ra, để lộ ra

=> reinforce = strengthen

Tạm dịch: Các quảng cáo truyền hình bán các sản phẩm gia dụng thường bị buộc tội làm tăng thêm khuôn mẫu của các vai trò xã hội.

Chọn đáp án là: A


Câu 14:

Her style of dress accentuated her extreme slenderness.

Xem đáp án

Giải thích: accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

betray (v): tiết lộ, để lộ                                                 emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật

reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ                                     disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi

=> accentuate = emphasize

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.

Chọn đáp án là: B


Câu 15:

He was attentive as Betsy and I talked about our charity concert to help the victims of the recent floods.

Xem đáp án

Giải thích: attentive (a): chăm chú, ân cần

perceptive (a): sâu sắc; sáng suốt                                 indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm

interested (a): lộ vẻ quan tâm (chú ý, thích thú)          negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng

=> attentive = interested

Tạm dịch: Anh ấy chú ý đến việc Betsy và tôi đã nói chuyện về buổi hòa nhạc từ thiện của chúng tôi để giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt gần đây.

Chọn đáp án là: C


Câu 16:

My father hit the roof when he found out that I’d damaged the car.

Xem đáp án

Giải thích: hit the roof: tức giận

over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc

burst with anger: tức giận

go with the flow: thuận theo ý kiến, hành động của mọi người

keep one's shirt on: không mất bình tĩnh, đừng hấp tấp

=> hit the roof = burst with anger

Tạm dịch: Cha tôi tức giận khi phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe.

Chọn đáp án là: B


Câu 17:

Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.

Xem đáp án

Giải thích: involve in (v): tham gia vào, liên quan tới

concern about (v): quan tâm, lo lắng về                       confine in (v): giới hạn trong

enquire about (v): hỏi về                                              engage in (v): tham gia vào

=> involve in = engage in

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.

Chọn đáp án là: D


Câu 18:

His girlfriend’s behavior at the party was unacceptable, which made everyone there shocked.

Xem đáp án

Giải thích: unacceptable (a): không thể chấp nhận

out of practice: vô lý, cách xa thực tế                out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được

out of the habit: mất thói quen làm gì                out of sight: xa mặt cách lòng

 => unacceptable = out of line

Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.

Chọn đáp án là: B


Câu 19:

Please stop making that noise! It really gets on my nerves.

Xem đáp án

Giải thích: gets on someone nerves : chọc tức, làm ai phát cáu

A. cheers me up : cổ vũ                                              B. wakes me up : đánh thức dậy

C. amuses me : gây cười                                             D. annoys me : gây bực bội

=> gets on my nerves = annoys me : gây bực bội

Tạm dịch : Đừng gây tiếng ồn nữa! Nó thực sự làm tôi bực mình!

Chọn đáp án là:  D


Câu 20:

Denise has been burning the midnight oil trying to finish this report, so I reckon she is exhausted now.

Xem đáp án

Giải thích: burning the midnight oil: học hoặc làm việc muộn vào ban đêm

making every attempt possible: thực hiện mọi nỗ lực có thể

exercising regularly to keep fit: tập thể dục thường xuyên để giữ dáng

staying up working late at night: thức khuya làm việc

having lots of food late at night: ăn nhiều đồ vào tối muộn

=> burning the midnight oil = staying up working late at night

Tạm dịch: Denise thức đêm để hoàn thành bản báo cáo, vì thế tôi đoán hiện giờ cô ấy kiệt sức rồi.

Chọn đáp án là: C


Câu 21:

The guards were ordered to get to the king’s room on the double.

Xem đáp án

Giải thích: on the double (adj): nhanh, vội

in a large number: số lượng lớn                                   very quickly: rất nhanh

on the second floor: ở tầng hai                                    every two hours: hai tiếng một lần

=> very quickly = on the double

Tạm dịch: Các lính canh được lệnh phải đến phòng của nhà vua thật nhanh.

Chọn đáp án là: B


Câu 22:

Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism.

Xem đáp án

Giải thích: outstanding (a): nổi bật

remarkable (a): đáng chú ý                                           charitable (a): có thể từ thiện

widespread (a): phổ biến                                              popular (a): phổ thông

=> outstanding = remarkable

Tạm dịch: Bệnh viện S. Mayo ở New Orleans được đặt tên như vậy để ghi nhận chủ nghĩa nhân đạo nổi bật của Tiến sĩ Mayo.

Chọn đáp án là: A


Câu 23:

It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.

Xem đáp án

Giải thích: inevitable (a): không tránh được

urgent (a): khẩn cấp                                                     unavoidable (a): không thể tránh

necessary (a): cần thiết                                                 important (a): quan trọng

=> inevitable = unavoidable

Tạm dịch: Không thể tránh được việc các công ty nhỏ hơn sáp nhập với các công ty lớn hơn.

Chọn đáp án là: B


Câu 24:

A living cell is a marvel of detailed and complex structure.

Xem đáp án

Giải thích: marvel (n): điều kỳ diệu

magnification (n): sự phóng to                                     invention (n): sự phát minh

swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ                               wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan

=> marvel = wonder

Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.

Chọn đáp án là: D

Câu 25:

A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.

Xem đáp án

Giải thích: striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật

remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt                           legitimate (a): hợp lý, có lý

spontaneous (a): tự phát, tự sinh                                characteristic (a): đặc thù, đặc trưng

=> striking = remarkable

Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.

Chọn đáp án là: A


Câu 26:

I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea.

Xem đáp án

Giải thích: get/have cold feet: lo lắng

happy (adj): vui vẻ                                                       worried (adj): lo lắng

calm (adj): bình tĩnh                                                     confident (adj): tự tin

=> worried about = cold feet about

Tạm dịch: Tôi e rằng tôi đang lo lắng về chương trình này vì tôi không chắc đó là một ý tưởng hay.

Chọn đáp án là: B

Câu 27:

Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.

Xem đáp án

Giải thích: agrarian people: người làm nghề nông

traditional ones: người truyền thống                          monority people: dân tộc thiểu số

farmers: nông dân                                                       old people: người già

Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.

Chọn đáp án là : C


Câu 28:

The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident.

Xem đáp án

Giải thích: pull down: phá hủy

renovate: đổi mới        purchase: bám vào

maintain: duy trì          demolish: phá hủy

=> pull down = demolish

Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương

Chọn đáp án là: D

Câu 29:

He has sold his house and has no job and so now he has next to nothing.

Xem đáp án

Giải thích: he has next to nothing: anh ấy gần như không có gì

he has nothing at all: anh ấy không có gì cả

he is unemployed: anh ấy thất nghiệp

he has almost no money: anh ấy gần như không có tiền

he has a few things: anh ấy có một ít thứ

=> he has next to nothing = he has almost no money

Tạm dịch: Anh ấy bán nhà và không có việc làm và giờ đây anh ấy gần như không có gì.

Chọn đáp án là: C


Câu 30:

Don't play down John’s contribution to the research.

Xem đáp án

Giải thích: play down (v): cố hạ thấp tầm quan trọng của việc gì

pretend (v): giả vờ                                                      go along with (v): đồng ý với

undervalue (v): định giá thấp, đánh giá thấp              cooperate (v): hợp tác

=> play down = undervalue

Tạm dịch: Đừng hạ thấp sự đóng góp của John cho nghiên cứu này.

Chọn đáp án là: C


Câu 31:

With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?

Xem đáp án

Giải thích: stay-up-date: cập nhật tin tức

A. kết nối mạng cả ngày                                              B. cập nhật trạng thái mới

C. sử dụng mạng xã hội hằng ngày                             D. biết tin tức mới nhất

=> stay-up-date = get latest information

Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật thông tin với công nghệ mà không dành quá nhiều thời gian vào nó?

Chọn đáp án là: D


Câu 32:

Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.
Xem đáp án

Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ.

A. một thành viên được yêu quý                                 B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ

C. con một                                                                   D. con cả

=> a bad and embarrassing member = the black sheep

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.

Chọn đáp án là: B


Câu 33:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Giải thích: flourish (v): nảy nở, phát triển

take off: cất cánh                                                         set up: thiết lập

grow well: phát triển                                                    close down: phá sản

=> flourishing = growing well

Tạm dịch: Rất ít doanh nghiệp phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay.

Chọn đáp án là: C


Câu 34:

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Giải thích: look on the bright side (v): lạc quan

confident (a): tự tin                                                      optimistic (a): lạc quan

pessimistic (a): bi quan                                                 smart (a): thông minh

=> look on the bright side = be optimistic

Tạm dịch: Người anh họ của tôi có xu hướng lạc quan trong mọi tình huống.

Chọn đáp án là: B


Câu 35:

Let’s put off that meeting to next Monday.
Xem đáp án

Giải thích: put off(v) = postpone(v) = delay(v): trì hoãn

start(v): bắt đầu

arrange(v): sắp xếp

decide(v): quyết định

Tạm dịch: Hãy hoãn cuộc họp sang Thứ Hai tuần sau.

Chọn đáp án là: B


Câu 36:

I could see the finish line and thought I was home and dry.

Xem đáp án

Thành ngữ: home and dry : thành công

unsucessful (a): không thành công                               hopeful (a): đầy hi vọng

successful (a): thành công                                            hopeless (a): vô vọng

=> home and dry = successful

Chọn đáp án là C


Câu 37:

Pollution will increase to catastrophic levels unless we develop cleaner power sources.
Xem đáp án

Giải thích:catastrophic (a): thảm họa, thảm khốc

low (adj): thấp                                                              disastrous (adj): thảm khốc

advanced (adj): tiên tiến                                              elementary (adj): cơ bản

=> catastrophic = disastrous

Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến mức thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch

hơn.

Chọn đáp án là : B


Câu 38:

The sale of drug is controlled by law in most countries.

Xem đáp án

Giải thích: tobe controlled by law (v): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật

A. restricted (adj): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật

B. permit (v): cho phép

C. illegal (adj): bất hợp pháp

D. binding (adj): bắt buộc tuân theo vì đã được pháp luật quy định

=> restricted = controlled by law

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.

Chọn đáp án là: A


Câu 39:

English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably demanding.

Xem đáp án

Giải thích: proficiency (n): sự thông thạo

fitness (n): sự mạnh khỏe, sự sung sức                        competence (n): năng lực, khả năng

understanding (n): sự hiểu biết                                    applicability (n): tính có thể áp (ứng) dụng được

=> proficiency = competence

Tạm dịch: Yêu cầu trình độ tiếng Anh cho các khóa học dưới đại học đang đòi hỏi đáng kể.

Chọn đáp án là: B


Câu 40:

Mobile libraries brings books to children in many small communities. These libraries travel

from towns to towns in cars, vans, or trucks.

Xem đáp án

Giải thích: mobile (a): di động, động cơ, lưu động

moving from place to place: di chuyển từ nơi này sang nơi khác

changing shape or expression easily and frequently: Thay đổi hình dạng hoặc cách thức một cách dễ dàng và thường xuyên

being bent easily and quickly: Được uốn cong một cách dễ dàng và nhanh chóng

staying in one place: Ở lại một nơi

=> mobile = moving from place to place

Tạm dịch: Thư viện di động mang sách tới cho trẻ em ở nhiều cộng đồng nhỏ. Những thư viện này đi từ thị trấn này đến thị trấn khác bằng ô tô, xe hàng hoặc xe tải.

Chọn đáp án là: A


Câu 41:

To prepare for a job interview, you should jot down your qualifications, work experience as well as some important information about yourself.

Xem đáp án

Giải thích: qualification (n): bằng cấp

A. what you have experienced: những gì bạn đã trải qua

B. your bio data and special qualities: dữ liệu sinh học và phẩm chất đặc biệt của bạn

C. your own qualities in real life: những phẩm chất của bạn

D. what you have earned through study: những gì bạn có được thông qua việc học

=> what you have earned through study = qualification

Tạm dịch: Để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên ghi nhận bằng cấp, kinh nghiệm làm việc cũng như một số thông tin quan trọng về bản thân bạn.

Chọn đáp án là: D


Câu 42:

Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants
Xem đáp án

Giải thích: impede (v): cản trở

promote (v): thúc đẩy                                                   assist (v): giúp đỡ

realize (v): nhận ra                                                        prevent (v): ngăn cản

=> impede = prevent

Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào

Chọn đáp án là: D


Câu 43:

“It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”

Xem đáp án

Giải thích: a closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì.

A. 1 môn học tôi không hiểu                                       B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận

. 1 cuốn sách không bao giờ mở                                  D. 1 vật mà tôi thật sự thích

=> a closed book to me = a subject that I don’t understand

Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả.

Chọn đáp án là: A


Câu 44:

I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your own peace of mind.
Xem đáp án

Giải thích: for one’s own peace of mind: cho tâm trí thanh thản

A. to stop you sleeping: để ngăn bạn ngủ                       B. to stop you thinking: để ngăn bạn suy nghĩ

C. to stop you worrying: để ngăn bạn lo lắng                 D. to stop you believing: để ngăn bạn tin tưởng

=> to stop you worrying = for one’s own peace of mind

Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên mua bảo hiểm trong nhà cho cho tâm trí thanh thản.

Chọn đáp án là: B


Câu 45:

Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor.
Xem đáp án

Giải thích: takes on: thuê, tuyển dụngto

to create: tạo ra                                                            dismiss: sa thải

to interview: phỏng vấn                                               to recruit: tuyển dụng

=> recruit = takes on

Tạm dịch: Hàng năm tổ chức từ thiện này tuyển tình nguyện viên để hỗ trợ người nghèo.

Chọn đáp án là: C


Câu 46:

His involuntary reflexes betrayed his feelings.

Xem đáp án

Giải thích:involuntary (a): xảy ra tự nhiên, vô tình

automatic (adj): tự động                                             unbelievable (adj): không thể tin được

unnecessary (adj): không cần thiết                             unreasonable (adj): không hợp lý

involuntary = automatic

Tạm dịch: Phản xạ tự nhiên của anh phản bội cảm xúc của anh.

Chọn đáp án là: A


Câu 47:

The recent medical breakthrough was the culmination of many long years of experimentation.
Xem đáp án

Giải thích: breakthrough = climax: sự đột phá

result (n): kết quả                                                         climax (n): cực điểm

abyss (n): vực thẳm                                                      cultivation (n): trồng trọt

breakthrough = climax: đột phá

Tạm dịch: Sự đột phá y khoa gần đây là kết quả tốt nhất của nhiều năm thử nghiệm.

Chọn đáp án là: B


Câu 48:

The editor, preferring a more terse writing style, cut 500 words from the 2000-word article.
Xem đáp án

Giải thích: terse : ít từ ngữ, gọn lỏn

A. elegant : thanh lịch, tao nhã                                    B. factual : thực tế

C. descriptive : diễn tra, mô tả                                     D. concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)

=> terse = concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)

Tạm dịch : Biên tập viên, mà thích một phong cách viết ngắn gọn hơn, đã bớt 500 từ ngữ từ một bài báo 2000 từ.

Chọn đáp án là: D


Câu 49:

My aunt’s new book is published next year.

Xem đáp án

Giải thích: is published : được xuất bản

A. comes on : bật sáng                                                B. comes in : đi vào

C. comes out : sản xuất, xuất bản                               D. comes up : nhô lên, xảy ra

=> is published = come out : xuất bản

Tạm dịch : Cuốn sách mới của dì tôi được xuất bản vào năm tới.

Chọn đáp án là: C


Câu 50:

His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.
Xem đáp án

Giải thích: ostentatious: phô trương

showy: khoe mẽ, phô trương                                       expensive : đắt tiền

large: to, rộng                                                               ossified: làm cho chai cứng lại

=> ostentatious = showy

Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu có của anh ta.

Chọn đáp án là : A

 

 

 


Bắt đầu thi ngay