IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh 150 Bài tập Chức năng giao tiếp

150 Bài tập Chức năng giao tiếp

150 Bài tập Chức năng giao tiếp - Phần 2

  • 630 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A: “ How do you do?” ~ B “_________”
Xem đáp án

Tạm dịch: A: "Xin chào?"( dùng trong văn cảnh trang trọng) ~ B: "_________"

A. Xin chào. B. Tôi làm nghề phục vụ ở quầy rượu.

C. Mọi thứ đều ổn.

D. Tôi rất tốt, cảm ơn!

Đáp án: A


Câu 2:

Mary: “You stepped on my toes!”~ James: “________.”
Xem đáp án

Question 2. D

Tạm dịch: Mary: "Bạn dẫm vào ngón chân mình rồi.” ~ James: "________"

A. Bạn có chắc không? Thật không thể hiểu được. B. Tôi xin lỗi nhưng ý tôi là vậy. C. Thật đấy! Tôi vui vì bạn thích nó. D. Mình xin lỗi. Mình không cố ý.

Đáp án: D


Câu 3:

Josh and Mike are talking about hobbies.

Josh: “ What is your hobby Mike?”

Mike: “___________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Josh và Mike đang nói chuyện về các sở thích.

Josh: “ Sở thích của cậu là gì Mike?”

Mike: “ _____”

A. À, mình thích đi bộ.

C. Chắc chắn, mình sẽ đi với cậu.

B. Tốt thôi, mình muốn chút đường.

D. Ồ, mình sống ở đây.

Đáp án: A


Câu 4:

John and Smith are talking about solar energy.

John: “ Solar energy is not only plentiful and unlimited but also clean and safe. Do you think so?”

Smith: “___”

Xem đáp án

Giải thích:

John và Smith đang nói chuyện về nguồn năng lượng mặt trời.

John: “ Năng lượng mặt trời không chỉ đủ mà còn sạch và an toàn. Cậu có nghĩ thế không?”

Smith: “____”

A. Cảm ơn vì những lời nói của cậu. C. Cảm ơn vì sự cân nhắc của cậu. B. Cảm ơn, hiện giờ mình ổn.

D. Đúng. Cậu nói hoàn toàn chuẩn.

Đáp án: D


Câu 5:

Tim: “Let me wash the vegetable while you’re preparing the meat.”

- Linda: “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tim: "Để tôi rửa rau trong khi bạn chuẩn bị thịt." - Linda: "______."

A. OK. Cảm ơn rất nhiều.                                             B. Ý tưởng hay. Tôi sẽ làm điều đó cho bạn.

C. Có, làm ơn. Nhưng tôi có thể làm được.                       D. Không có vấn đề gì.

Đáp án: A


Câu 6:

Sara: "How do you feel about his comment?"

- Mary: “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Sara: "Bạn cảm thấy thế nào về bình luận của anh ta?" - Mary: "______."

A. Đúng, đó là một ý tưởng rất hay.                               B. Tôi không nghĩ anh ta biết anh ta đang nói gì.

C. Tôi sợ rằng tôi không đồng ý với bạn.                         D. Nếu bạn hỏi tôi, tôi cảm thấy mệt mỏi.

Đáp án: B


Câu 7:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy. Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ___________________________”

Hai: “Yes, I can. Certainly.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, trông khá nhút nhát.

Hoa: "Tại sao bạn không tham gia cùng chúng tôi? ___________________________ "

Hai: "Vâng, tôi có thể. Chắc chắn rồi. "

A. Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không?        B. Tôi cởi mũ của bạn nhé?

C. Bạn có thể giúp tôi trang trí không?                                      D. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Đáp án: C


Câu 8:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

Porter: “Shall I help you with your suitcase?”

Mary: “____________________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người trực sảnh trong sảnh khách sạn.

- Nhân viên khuân hành lý: "Tôi giúp chị cất chiếc vali nhé?"        -Mary:“_________________________”

A. Điều vô nghĩa!                                                        B. Bạn thật tốt bụng.

C. Thật đáng tiếc!                                                       D. Tôi đồng ý.

Đáp án: B


Câu 9:

Jane and Suzie are talking after school.

Tom: “I’m awfully sorry I can’t go with you.”

Mary: “______? Haven’t you agreed?”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jane và Suzie đang nói chuyện sau giờ học.

Tom: “ Thật sự xin lỗi vì mình không thể đi cùng cậu được.”

Mary: “ ________? Cậu đã đồng ý rồi mà?”

A. Cậu nghĩ tại sao                                                      B. Làm thế nào giờ

C. Cái gì đấy                                                              D. Sao cậu không

Đáp án: B


Câu 10:

Peter and Mike are talking during a class break.

Peter: “What are you doing this weekend?”

Mike: “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter và Mike đang nói chuyện trong giờ nghỉ giải lao.

Peter: "Cậu định làm gì vào cuối tuần này?"

Mike: "______."

A. Mình đang rất bận rộn

C. Mình nghĩ nó sẽ thú vị B. Mình định đi thăm dì của mình.

D. Mình hi vọng trời không mưa.

Đáp án: B


Câu 11:

John : “Don’t fail to send your parents my regard.” - Mary: ________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: John: "Đừng quên gửi lời chào của tôi đến bố mẹ bạn."

Mary: "________".

A. Cảm ơn, tôi sẽ.                                             B. Không có gì. (Đáp lại một câu cám ơn)

C. Ý tưởng hay, cảm ơn                                      D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi

Đáp án:A


Câu 12:

Tom: “Do you have a minute please?” - Tony: ________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Tom: "Bạn có chút thời gian không?"

Tony: "________".

A. Xin lỗi. Tôi để đồng hồ ở nhà rồi.                     B. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn

C. Có, nhưng bạn nên ngắn gọn                           D. Ừm nó không tốt như tôi nghĩ

Đáp án:C


Câu 13:

“I’m very sorry for letting you wait for so long.” – B: “ _______”
Xem đáp án

Tạm dịch: A: “ Tôi rất xin lỗi vì để anh đợi lâu.” – B: “_________”

A. Đừng xin lỗi. Tôi chỉ vừa mới đến mà.              B. Có gì đâu mà cảm ơn.

C. Không vấn đề gì. Cảm ơn.                               D. Đó là hân hạnh của tôi. Đừng lo lắng về nó.

Đáp án: A


Câu 14:

“Would you like me to send this package for you?” – B: “______”
Xem đáp án

Tạm dịch: “ Bạn có muốn tôi gửi bưu kiện này cho bạn không?” – B: “ ______”

A. Sẽ tốt thôi. Có vấn đề gì không?                       B. Mình xin lỗi nhưng của bạn đây.

C. Có làm ơn, nếu bạn không ngai.                       D. Không cảm ơn. Mình rất bận.

Đáp án: C


Câu 15:

Bush: “________________.” - Clinton: “No, but thanks all the same.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Bush: “_____________________” – Clinton: “Không, nhưng dù sao cũng cảm ơn.”

A. Bà muốn một tách cà phê nữa không?               B. Tôi có thể giúp gì cho bà?

C. Bà có muốn một lát salad?                              D. Bà có muốn ra ngoài ăn tối không?

Đáp án: A


Câu 16:

Tom: “Would you please drive me to class today?” - Thuy: “________________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Tom: “Hôm nay cậu chở tớ đến trường với nhé?” – Thuy: “________.”

A. Không, tớ không bận tâm điều đó                     B. Đừng khách sáo

C. Ừ, mình rất vui khi được làm điều đó                D. Cảm ơn cậu vì tất cả

Đáp án: C


Câu 17:

Mai and Lan are talking about Mai’s new house.

-  Lan: “What a lovely house you have!”

-  Mai: “________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mai và Lan đang nói về ngôi nhà mới của Mai.

- Lan: “Bạn có ngôi nhà thật đẹp”

- Mai: _____

A. Tôi vui vì bạn thích nó. Cảm ơn

C. Không có gì

B. Cảm ơn. Nó chắc hẳn rất đắt

D. Chắc chắn rồi!

Đáp án: A


Câu 18:

Lora is talking to Maria about her failure at applying for a job.

-  Lora: “__________”

-  Maria: “Never mind, better luck next time”

Xem đáp án

Tạm dịch: Lora đang nói chuyện với Maria về việc thất bại khi xin việc.

-  Lora: _____

-  Maria: “Đừng lo, lần sau sẽ may mắn hơn”

A. Tôi có rất nhiều ý tưởng

C. Tôi không thể để tâm tới công việc

B. Tôi đã làm vỡ cái bình hoa quý giá của bạn D. Tôi không có được vị trí tuyển dụng

Đáp án: D


Câu 19:

- John: “Oh, I forgot my girlfriend's birthday last week.” - Anne: “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: - John: "Ôi, tôi quên sinh nhật bạn gái vào tuần trước." - Anne: "______."

A. Không cần đâu. (Not on your life: dùng để từ chối một điều gì đó)

B.   Vậy tôi đoán bạn lại bị giận rồi. (be in the doghouse: nếu bạn đang “in the doghouse”, tức là ai đó đang khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm)

C.   Chắc chắn rồi, Bề trên phù hộ. (knock on wood: dùng để diễn tả cách bạn đã may mắn trong quá khứ, tránh mang lại xui xẻo)

D.  Bạn thực sự nên làm gì thú vị đi. (get a life: sử dụng để nói với ai đó ngưng nhàm chán và làm điều gì đó thú vị hơn)

Đáp án:B


Câu 20:

- Porter: “I didn’t do too well on my final exams.”    - Mary: “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: - Porter: "Tôi đã không làm tốt bài kiểm tra cuối kì." - Mary: "______."

A. Thật đáng tiếc!

B.  Đừng nhắc đến nó!

C.  Thật buồn chán!

D.  Không thể nào! (That will be the day: tỏ ý không tin là điều gì người ta mong xảy ra sẽ thực sự xảy ra.)

Đáp án:A


Câu 21:

Teacher: “ Janet, you’ve written a much better essay this time”.

Janet: “ ……………………………”

Xem đáp án

Tạm dịch: Giáo viên: "Janet, bạn đã viết một bài luận tốt hơn nhiều lần này".

Janet: “……………………………”

A. Viết? Tại sao?

C. Không có gì phải cảm ơn. B. Em cảm ơn cô. Điều này rất khích lệ em.

D. Cô nói gì vậy? Em rất ngại.

Đáp án: B


Câu 22:

Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will meet. Select the most suitable response to fill in the blank.

Ken: “ Where is our study group going to meet next weekend?”

Tom: “_____”

Xem đáp án

Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi nhóm nghiên cứu của họ sẽ gặp nhau.

Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Ken: "Nhóm nghiên cứu của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" Tom: "_____"

A. Chúng taquá bận rộn vào các ngày trong tuần.              B. Thư viện sẽ là nơi tốt nhất.

C. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ?                            D. Học tập theo nhóm rất vui.

Đáp án: B


Câu 23:

Mary: “I will never go mountaineering again.”

Mary: “I will never go mountaineering again.” – Linda: “Me ______.”

Xem đáp án

Kiến thức: Những từ thể hiện sự đồng ý

Giải thích:

Thể hiện sự đồng ý với một câu phủ định ta dùng either/neither => đáp án A, C loại

Trong câu này, sử dụng “either” hay “neither” đều đúng. Cụ thể "Me either" được sử dụng rộng rãi ở Anh, còn "Me neither" được sử dụng ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên, trong câu này “Me neither” có phần ngôn ngữ học hơn và được nhiều người biết hơn; vì thế, nếu phải chọn một trong hai đáp án, ta nên chọn đáp án D. Tạm dịch: Mary: "Tôi sẽ không bao giờ đi leo núi nữa." - Linda: "Tôi cũng vậy."

Đáp án: D


Câu 24:

Mary: “Thanks a lot for your help.” – John: “______.”
Xem đáp án

Giải thích: Trong giao tiếp, ta dùng cụm “My pleasure” hoặc “It’s my pleasure” để đáp lại một lời cám ơn.

Tạm dịch: Mary: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." - John: "Đó là vinh hạnh của tôi."

Đáp án: D


Câu 25:

Mike an Joe are talking about transport in the future.

                     - Mike: “Do you think there will be pilotless planes?”

                     - Joe: “_____”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.

-  Mike: “Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?” Joe: “______” A. Mình e là mình không thể

B. Để làm gì? Có một vài cái xung quanh đây.

C. Tại sao không? Chúng ta đã có ô tô không người lái rồi mà. D. Mình vui vì cậu thích chúng.

Đáp án: C


Câu 26:

Julie and Ann are talking about their classmate.

-  Julie: “_______” - Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Julie và Ann đang nói chuyện về bạn cùng lớp của họ.

-  Julie: “______” - Joe: “Không tệ.”

A. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không?

C. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy?

B. Cậu đang nghĩ gì thế?

D. Cậu ta nhìn cũng đẹp trai đúng không?

Đáp án: D


Câu 27:

Daniel: “Do you think it’s bad to keep all the candy to yourself?”

Jacob: “____________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Daniel: "Bạn có nghĩ là xấu khi giữ tất cả số kẹo cho riêng mình?"

A. Bạn hoàn toàn đúng. Tôi thích kẹo điên lên được.

B. Tôi rất xin lỗi. Đôi khi tôi quá hung hăng.

C. Tôi xin lỗi. Tôi không nên quá ích kỷ như vậy.

D. Bạn nói đúng. Tôi hơi ghen tị.

Đáp án: C


Câu 28:

Mary: “Let me bring something to your party, won’t you?”

Laura: “_______________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?"

A. Theo tôi, bạn nói đúng.                                   B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.

C. Bạn đến là vui rồi.                                         D. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay.

Đáp án: C


Câu 29:

- "Excuse me. Where’s the parking lot?"       - “…………”
Xem đáp án

Tạm dịch: "Xin lỗi, bãi đỗ xe ở đâu vậy?"

A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.

B.  Bạn bị lạc? Tôi cũng vậy.

C.  Bạn đã bỏ lỡ lượt. Trở lại bằng đường đó.

D. Bạn đang đi sai đường. Nó không có ở đây.

=> đáp án D

Câu 30:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

- Porter: "Shall I help you with your suitcase?”         - Mary: “…………”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn.

-  Porter: "Tôi có thể giúp khiêng chiếc vali của cô chứ?"

-  Mary: "............"

A. Không có cơ hội đâu.                                     B. Bạn thật tốt bụng.

C. Tôi không thể đồng ý nhiều hơn.                      D. Thật đáng tiếc!

=> đáp án B


Câu 31:

Which expression is used to start a conversation?
Xem đáp án

Tạm dịch: Câu nào dùng để bắt đầu một cuộc nói chuyện?

A. Ừm, rất vui đã được gặp bạn.                           B. Mọi thứ ở trường thế nào rồi?

C. Hẹn gặp lại sau.                                            D. Xin lỗi, tôi phải đi rồi. Nói chuyện với bạn sau.

Đáp án:B


Câu 32:

Hoa: “Are you going to buy a new computer or just continue using the old one?” - Mary:

-                  “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa: "Bạn sẽ mua một máy tính mới hay chỉ tiếp tục sử dụng máy tính cũ?" - Mary: "______."

A. Không. Tôi sẽ thuê một cái.                            B. Không thể. Tôi không thể mua nổi một cái mới

C. Có, tôi muốn một cái. Cảm ơn bạn.                   D. Có, tôi có.

Đáp án:A


Câu 33:

A man is talking to Alex when he is on holiday in Paris,

The man: “You haven’t lived here long, have you?”

Alex: “__________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Một người đàn ông đang nói chuyện với Alex khi anh đang đi nghỉ ở Paris,

Người đàn ông: “Bạn chưa sống ở đây lâu, phải không?”

Alex: "__________."

A. Có, tôi vừa mới chuyển đến đây C. Có, chỉ một vài ngày

B. Không, chỉ có ba tháng

D. Không, tôi sống ở đây trong một thời gian dài

Đáp án: B


Câu 34:

Susan shared with her friend about her losing purse.

Mary: “______.”

Jane: “All right. Suit yourself.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai người bạn đang trò chuyện trong nhà hàng.

Mary: "______."

Jane: "Được rồi. Tùy bạn thôi."

A. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?

B.  Tôi chưa từng đến một nơi đẹp như vậy với bạn trong một thời gian rồi.

C.  Bạn có thể giúp tôi chọn món chính không?

D.  Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì. Tôi đang ăn kiêng.

Đáp án:D


Câu 35:

Two friends are having a conversation in a restaurant.

Mary: “______.”

Jane: “All right. Suit yourself.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai người bạn đang trò chuyện trong nhà hàng.

Mary: "______."

Jane: "Được rồi. Tùy bạn thôi."

A. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?

B.  Tôi chưa từng đến một nơi đẹp như vậy với bạn trong một thời gian rồi.

C.  Bạn có thể giúp tôi chọn món chính không?

D.  Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì. Tôi đang ăn kiêng.

Đáp án:D


Câu 36:

Two friends are talking about the university entrance examination.

Peter: “ My parents gave me no choice but to study business.”

Danny: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về kỳ thi tuyển sinh đại học.Peter: "Cha mẹ tôi không cho tôi lựa chọn ngoài việc học kinh doanh."

Danny: "________".

A. Ừm, cứ như vậy đi.

C. Oh, bằng mọi cách.

B. Tất nhiên không.

D. Không, tôi không thể hiểu nó.

Đáp án:A


Câu 37:

Harry is talking to Judy over the phone.

Harry: “Thank you for helping me prepare for my birthday party, Judy.”

Judy: “_______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại.

Harry: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của tôi, Judy."

Judy: "_______."

A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi C. Đừng bao giờ đề cập đến tôi

B. Điều đó thật tuyệt.

D. Tất nhiên không rồi

Đáp án:A


Câu 38:

Tom and Josh are discussing their summer vacation plan.

Tom: “ _______.”

Josh: “I don’t think that’s a good idea because it will be costly and strenuous.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tom và Josh đang thảo luận kế hoạch nghỉ hè của họ.

Tom: "_______."

Josh: "Tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay bởi vì nó sẽ tốn kém và vất vả."

A. Có khôn ngoan không khi leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?

B. Nếu như chúng ta leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này thì sao?

C. Tại sao chúng ta sẽ leo Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ mùa hè này?

D. Tại sao chúng ta không leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?

Đáp án: D


Câu 39:

Peter: “Do you like going to the cinema this evening, Susan?”   Susan: ________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "Cậu thích đi xem phim vào tối nay không Susan?"

Susan: "_____"

A. Tôi cảm thấy rất chán.

B. Sẽ rất tuyệt đấy.

C. Có gì đâu phải cảm ơn.

D.Tôi không đồng ý, e là vậy.

Đáp án: B


Câu 40:

Peter: “Oops, I’m terribly sorry!?”

Susan: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: “ Ôi mình thực sự xin lỗi.”

Susan: “____”

A. Có gì đâu phải cảm ơn

B. Được rồi.

C. Đúng rồi.

D. Cậu đúng rồi đấy..

Đáp án: B


Câu 41:

Peter: “Don’t fail to send your parents my regards.”

Susan: “_____.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: “Đừng quên gửi lời chào của tôi đến bố mẹ bạn”

Susan: “_____.”

A. Không có gì.

B. Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy.

C. Ý hay đấy, cảm ơn

D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.

Đáp án B


Câu 42:

Tom: “I’m sorry, I left my guitar home.”

Helen: “_____, I’ve got another one here.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tom: “Tôi xin lỗi, tôi để quên cây đàn ghi-ta của tôi ở nhà rồi.”

Helen: “_____, tôi có một cái khác ở đây”

A. Không đời nào                                             B. Đừng bận tâm

C. Ừm, vậy sao? Tiếc thật                                   D. Oh thật là tội nghiệp.

Đáp án B


Câu 43:

Two high school students, Jane and John, are talking about their plan after graduation.

Jane: “_______.”

John: As far as I’m concerned, there’s no doubt about it.

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai học sinh trung học, Jane và John, đang nói về kế hoạch của họ sau khi tốt nghiệp.

Jane: "_______."

John: Theo tôi biết, không có nghi ngờ gì về điều đó.

A.  Nghỉ một năm là một trong những lựa chọn tốt nhất cho chúng ta, bạn có nghĩ vậy không?

B.  Chúng ta hãy nghỉ một năm và xem mọi thứ sẽ ra sao!

C.  Bạn nghĩ gì về nghỉ một năm trước đại học?

D.  Sao bạn lại quyết định nghỉ một năm trước đại học thế!

Đáp án:A


Câu 44:

John was late for a meeting with Jane. He’s now apologizing to Jane for the incident.

John: “I’m so sorry I was late."

Jane: “_______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: John đã trễ cuộc gặp với Jane. Anh ta xin lỗi Jane vì sự cố này.

John: "Tôi rất xin lỗi tôi đến trễ."

Jane: "_______."

A.  Không lạ gì khi bạn đến trễ! (no/little/small wonder: hèn gì, chẳng lạ gì)

B.  Quên nó đi!

C.  Không hề gì! (No sweat, Don’t sweat over it: không sao, không hề gì)

D.  Tôi không có gì ý đâu! (Được sử dụng khi bạn không có chủ ý làm ai đó buồn hay giận dữ bởi điều bạn đang nói, thực hiện.)

Đáp án:C


Câu 45:

“What’s the matter? You don’t look very well.” – “I feel a little _____.”
Xem đáp án

Giải thích: behind closed doors: riêng tư

out of the blue: bất ngờ                                       out of order: bị hỏng

under the weather: bị mệt, ốm                              under a cloud: bị nghi ngờ làm điều gì sai

Tạm dịch: “Có chuyện gì vậy? Trông anh không khỏe lắm. ” - "Tôi cảm thấy hơi mệt."

Đáp án: C


Câu 46:

Jane: “Would you mind if I use your computer for an hour?” – Tony: “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Jane: "Bạn có phiền nếu tôi sử dụng máy tính của bạn trong một giờ?"

A. Không hề. Tôi đã hoàn thành công việc của mình

B. Có, bạn có thể sử dụng nó

C. Tất nhiên là không. Tôi vẫn cần nó ngay bây giờ

D. Vâng, tất cả đều ổn

Đáp án: B


Câu 47:

John is talking to a cashier at the checkout counter of the supermarket.

Cashier: “All right. Keep your receipt. If something comes up, you can show it to us and you can get a

refund.”

John: “________”

Xem đáp án

Tạm dịch: John đang nói chuyện với một người thu ngân tại quầy thu tiền của siêu thị.

Thu ngân: "Được rồi. Làm ơn giữ hóa đơn của anh lại. Nếu có chuyện gì đó xảy ra, anh có thể đưa chúng tôi xemvà được hoàn lại tiền. "

John: "________"

A. Cảm ơn. Tôi sẽ cất nó cẩn thận

C. OK, tôi sẽ không sử dụng nó,

B. Cảm ơn chị. Tôi sẽ giữ nó cho chị.

D. Không có gì phải cảm ơn. Hẹn gặp lại chị.

Đáp án: A


Câu 48:

Tạm dịch:

All the same: dẫu sao, tuy nhiên

Tạm dịch: Joe và Matt gặp nhau trong bữa tiệc chia tay của một người bạn.

Joe: "Tôi nghĩ anh quá mệt rồi.”

Matt: “Dẫu sao tôi cũng quyết định đi. Tôi cảm thấy áy náy với cậu ấy quá.”

Đáp án: D

Xem đáp án

Tạm dịch:

All the same: dẫu sao, tuy nhiên

Tạm dịch: Joe và Matt gặp nhau trong bữa tiệc chia tay của một người bạn.

Joe: "Tôi nghĩ anh quá mệt rồi.”

Matt: “Dẫu sao tôi cũng quyết định đi. Tôi cảm thấy áy náy với cậu ấy quá.”

Đáp án: D


Câu 49:

Interviewer: "What sort of job are you looking for?" - Curtis: "_______."
Xem đáp án

Tạm dịch: Người phỏng vấn: "Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì?" - Curtis: "_______."

A.  Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi thực sự thích thứ gì đó ngoài trời.

B.  Ồ, đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự hài lòng công việc và tôi có thể có một số kinh nghiệm làm việc.

C.  Là một sinh viên, điều thú vị nhất về công việc là làm việc với mọi người.

D.  Ừm, tôi vẫn đang đi học, vì vậy tôi muốn làm cái gì đó vào buổi tối hoặc cuối tuần.

Đáp án:D


Câu 50:

Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?" - David:

"_____."

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "Chào, David, bạn có thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?" - David: "_____."

A.  Tôi rất muốn, nhưng tôi có một lịch trình khá chặt ngày hôm nay.

B.  Không còn thời gian cho tôi nữa. Tôi phải làm việc với sếp của tôi.

C.  Tôi ước tôi đã rảnh vào ngày hôm qua để có thời gian với bạn.

D.  Xin lỗi; tuy nhiên, tôi rất bận rộn cả ngày từ sáng.

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay