Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh 90 Bài tập Tìm lỗi sai mức độ nhận biết

90 Bài tập Tìm lỗi sai mức độ nhận biết

40 bài tập Tìm lỗi sai Mức độ nhận biết - phần 2

  • 1909 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

    If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf

wanted => want

Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Đáp án: C


Câu 2:

Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and technology.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.

that => who

Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính.

Đáp án: D


Câu 3:

No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

want => wants

Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm.

Đáp án: A


Câu 4:

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.

are => is

Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.

Đáp án: A


Câu 5:

There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabethan plays commonly credited to William Shakespeare
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích: whom => who

Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến “who” hay “whom”.

Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề

Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan thường được gán cho William Shakespeare.

Đáp án: B

Câu 6:

Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì using => to use

Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.

Đáp án: B


Câu 7:

The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

have => has

Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây.

Đáp án: C


Câu 8:

Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ

apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently

Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối

nghe.

Đáp án: B


Câu 9:

You must find a more efficiently way of organizing your time.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ

đứng trước danh từ.

efficiently => efficient

Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để phân bố thời gian.

Đáp án: A

Câu 10:

We were advised not drinking the water in the bottle.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai.

Đáp án: C


Câu 11:

After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. eaten => had eaten

Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.

Đáp án: A

Câu 12:

She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu ao ước với “wish”

Giải thích: Đây là ước cho một hành động trong quá khứ, vì phía sau có “yesterday” Sau “wish” để ước cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành. didn’t send => hadn’t sent

Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.

Đáp án: A


Câu 13:

He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải thích: Cần phân biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to”

-  “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)

-  “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì

used to smoking => used to smoke

Tạm dịch: Anh đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh có vấn đề về hô hấp.

Đáp án: B


Câu 14:

Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì is looking => was looking

Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới

Đáp án: C


Câu 15:

There are many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải sử dụng “who”

“which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật

which => who

Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ độc thân và những người bố độc thân những người mà chăm con

một mình

Đáp án: C


Câu 16:

I feel both excited and nervously because I have an interview tomorrow.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ có cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó phải có cùng dạng.

Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ.

nervously (adv) => nervous (adj)

Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai.

Đáp án: C

Câu 17:

The students are going to hearing three short conversations about food.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

hearing => hear

Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm.

Đáp án: A


Câu 18:

Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó.

importance (n) => important (adj)

Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.

Đáp án: C


Câu 19:

The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

“ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :

blinking => blinked

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.

Đáp án: C


Câu 20:

A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì to know => know

Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.

Đáp án: D

Câu 21:

Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or non-verbal signals.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ “neither...nor...” và “either... or...”

Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...)

“either... or...” (hoặc ... hoặc là ...)

neither => either

Tạm dịch: Giao tiếp là hành động truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng lời hoặc những tín hiệu phi ngôn.

Đáp án: B


Câu 22:

There is only one Chinese restaurant in town , isn’t it?
Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”. isn’t it => isn’t there

Tạm dịch: Chỉ có một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không?

Đáp án: D


Câu 23:

You had better to tell her the truth or she’ll get angry with you.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì

Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn.

Đáp án: A

Câu 24:

He was the last one leaving the burning building in time
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something

leaving => to leave

Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc.

Đáp án: D


Câu 25:

Poverty in the United States is noticeably different from that in other country
Xem đáp án

Kiến thức: Danh từ

Giải thích:

Sau other + danh từ đếm được số nhiều

other country => other countries

Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác.

Đáp án: D


Câu 26:

When he was a college student, he learned to play tennis, to ski, and swimming
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng loại. swimming => to swim

Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội.

Đáp án: D

Câu 27:

When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các động từ được chia thì hiện tại đơn (occurs, runs

off, strikes, động từ còn lại cũng cùng dạng.

sinking => sinks

Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm

xuống đất.

Đáp án: D


Câu 28:

She said to her mother that she will take an exam the next month
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần có sự lùi thì động từ. ( will => would ) will take => would take

Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau.

Đáp án: B


Câu 29:

The letters written by the man was translating into Vietnamese by my sister.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 was translating => was translated

Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang tiếng Việt.

Đáp án: D


Câu 30:

The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the criteria for success in the work space.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Từ, cấu trúc có cùng dạng khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”.

thinking => think

Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo đúng định hướng và suy nghĩ độc lập là một vài yếu tố quan trọng cho thành công ở nơi làm việc.

Đáp án: B

Câu 31:

The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent severe earthquake.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: The number of + danh từ số nhiều -> động từ chia ở số ít.

have => has

Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận động đất dữ dội gần đây.

Đáp án: B


Câu 32:

Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “since”

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

buys => bought

Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.

Đáp án: D

Câu 33:

Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Trước và sau liên từ “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải có cùng dạng.

creating => create

Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người

phỏng vấn.

Đáp án: C

Câu 34:

A number of large insurance companies has their headquarters in the capital city.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: A number of + plural noun + plural verb ….

A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.

The number of + plural noun + singular verb….

The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít.

has => have

Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn có trụ sở tại thủ đô.

Đáp án: B


Câu 35:

Much peopple agree that we should protect the environment.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích:

Much + Danh từ không đếm được

Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều)

Much => Many

Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường.

Đáp án: A


Câu 36:

He failed the final exam last year because his laziness.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing

laziness (n): sự lười biếng

because => because of

Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.

Đáp án: C


Câu 37:

They asked me how long did it take to get to Paris by train.
Xem đáp án

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải thích:

Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)

did it take => it took

Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu.

Đáp án: B

Câu 38:

Mr. Ha is very interested in working as a teacher because he enjoy teaching children
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên động từ “enjoy” thêm “s”

enjoy => enjoys

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.

Đáp án: A


Câu 39:

The food that my mom is cooking in the kitchen smells deliciously.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Đứng sau những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ. deliciously => delicious

Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon.

Đáp án: D

Câu 40:

The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải có cùng từ loại hoặc cùng dạng to give => giving

Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa ra ví dụ chân thực.

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay