40 bài tập Tìm lỗi sai Mức độ nhận biết - phần 2
-
1909 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf
wanted => want
Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Đáp án: C
Câu 2:
Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and technology.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.
that => who
Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính.
Đáp án: D
Câu 3:
No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
want => wants
Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm.
Đáp án: A
Câu 4:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.
are => is
Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
Đáp án: A
Câu 5:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: whom => who
Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến “who” hay “whom”.
Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề
Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan thường được gán cho William Shakespeare.
Đáp án: BCâu 6:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì using => to use
Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.
Đáp án: B
Câu 7:
The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
have => has
Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây.
Đáp án: C
Câu 8:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ
apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently
Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối
nghe.
Đáp án: B
Câu 9:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ
đứng trước danh từ.
efficiently => efficient
Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để phân bố thời gian.
Đáp án: ACâu 10:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai.
Đáp án: C
Câu 11:
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. eaten => had eaten
Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.
Đáp án: ACâu 12:
Kiến thức: Câu ao ước với “wish”
Giải thích: Đây là ước cho một hành động trong quá khứ, vì phía sau có “yesterday” Sau “wish” để ước cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành. didn’t send => hadn’t sent
Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.
Đáp án: A
Câu 13:
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích: Cần phân biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to”
- “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)
- “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì
used to smoking => used to smoke
Tạm dịch: Anh đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh có vấn đề về hô hấp.
Đáp án: B
Câu 14:
Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì is looking => was looking
Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới
Đáp án: C
Câu 15:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải sử dụng “who”
“which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật
which => who
Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ độc thân và những người bố độc thân những người mà chăm con
một mình
Đáp án: C
Câu 16:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ có cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó phải có cùng dạng.
Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ.
nervously (adv) => nervous (adj)
Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai.
Đáp án: CCâu 17:
The students are going to hearing three short conversations about food.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
hearing => hear
Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm.
Đáp án: A
Câu 18:
Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó.
importance (n) => important (adj)
Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
Đáp án: C
Câu 19:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
“ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :
blinking => blinked
Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.
Đáp án: C
Câu 20:
A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì to know => know
Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.
Đáp án: DCâu 21:
Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or non-verbal signals.
Kiến thức: Liên từ “neither...nor...” và “either... or...”
Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...)
“either... or...” (hoặc ... hoặc là ...)
neither => either
Tạm dịch: Giao tiếp là hành động truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng lời hoặc những tín hiệu phi ngôn.
Đáp án: B
Câu 22:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”. isn’t it => isn’t there
Tạm dịch: Chỉ có một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không?
Đáp án: D
Câu 23:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn.
Đáp án: ACâu 24:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something
leaving => to leave
Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc.
Đáp án: D
Câu 25:
Kiến thức: Danh từ
Giải thích:
Sau other + danh từ đếm được số nhiều
other country => other countries
Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác.
Đáp án: D
Câu 26:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng loại. swimming => to swim
Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội.
Đáp án: DCâu 27:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các động từ được chia thì hiện tại đơn (occurs, runs
off, strikes, động từ còn lại cũng cùng dạng.
sinking => sinks
Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm
xuống đất.
Đáp án: D
Câu 28:
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần có sự lùi thì động từ. ( will => would ) will take => would take
Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau.
Đáp án: B
Câu 29:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 was translating => was translated
Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang tiếng Việt.
Đáp án: D
Câu 30:
The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the criteria for success in the work space.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Từ, cấu trúc có cùng dạng khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”.
thinking => think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo đúng định hướng và suy nghĩ độc lập là một vài yếu tố quan trọng cho thành công ở nơi làm việc.
Đáp án: BCâu 31:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: The number of + danh từ số nhiều -> động từ chia ở số ít.
have => has
Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận động đất dữ dội gần đây.
Đáp án: B
Câu 32:
Kiến thức: Cấu trúc với “since”
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn
buys => bought
Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.
Đáp án: DCâu 33:
Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Trước và sau liên từ “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải có cùng dạng.
creating => create
Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người
phỏng vấn.
Đáp án: CCâu 34:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: A number of + plural noun + plural verb ….
A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
The number of + plural noun + singular verb….
The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít.
has => have
Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn có trụ sở tại thủ đô.
Đáp án: B
Câu 35:
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
Much + Danh từ không đếm được
Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều)
Much => Many
Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường.
Đáp án: A
Câu 36:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing
laziness (n): sự lười biếng
because => because of
Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.
Đáp án: C
Câu 37:
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)
did it take => it took
Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu.
Đáp án: BCâu 38:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên động từ “enjoy” thêm “s”
enjoy => enjoys
Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.
Đáp án: A
Câu 39:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Đứng sau những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ. deliciously => delicious
Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon.
Đáp án: DCâu 40:
The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải có cùng từ loại hoặc cùng dạng to give => giving
Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa ra ví dụ chân thực.
Đáp án: D