Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Đề kiểm tra có đáp án
-
440 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest
Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...
- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...
- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...
=>4 đáp án:
shifts/ʃɪfts/
thinks/θɪŋks/
joins/dʒɔɪnz/
soups/suːps/
=>Câu C đuôi “s” được phát âm là /z/, còn lại là /s/
Câu 2:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest
Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...
- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...
- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...
=>4 đáp án:
bags/bægz/
graphs/ɡrɑːfs/
lands/lændz/
days/deɪz/
=>Câu B đuôi “s” được phát âm là /s/, còn lại là /z/
Câu 3:
Choose a word in each line that has different stress pattern
secure /si'kjuə/
pressure /'preʃə/
active /'æktiv/
Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1
Câu 4:
Choose a word in each line that has different stress pattern
leftovers /’leftəuvərz /
confidence /'kɔnfidəns/
hospital /'hɔspitl/
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1
Câu 5:
Choose the best answer to complete each sentence
These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.
solve (v): giải quyết
solvable (adj): có thể giải quyết
solutions (n): cách giải quyết
solvability (n): tính có thể giải quyết được
=>These quick and easy solutions can be effective in the short term, but they have a cost.
Tạm dịch: Những cách giải quyết nhanh và đơn giản này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng mất tiền.
Câu 6:
Choose the best answer to complete each sentence
John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.
=>John is the only child in his family so his parents love him a lot.
Tạm dịch: John là con duy nhất trong gia đình, vì vậy bố mẹ rất yêu quý anh ấy.
Câu 7:
Choose the best answer to complete each sentence
Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.
busy with: bận
=>Where is Jimmy? - He is at work. He is busy with his monthly report.
Tạm dịch: Jimmy đang ở đâu? Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đnag bận làm báo cáo hàng tháng.
Câu 8:
Choose the best answer to complete each sentence
We are not allowed _______ jeans at school.
Tạm dịch: Chúng tôi không được cho phép mặc quần jeans ở trường.
Câu 9:
Choose the best answer to complete each sentence
During a successful business_______ she accumulated a great amount of wealth
work (n): công việc
job (n): nghề nghiệp
occupation (n): nghề nghiệp
=>During a successful business career, she accumulated a great amount of wealth.
Tạm dịch: Trong suốt sự nghiệp kinh doanh thành công của mình, cô ấy đã trở nên giàu có.
Câu 10:
Choose the best answer to complete each sentence
The worker was _______ his boss expected, so he offered a raise
=>The worker was more hard-working than his boss expected, so he offered a raise.
Tạm dịch: Công nhân làm việc chăm chỉ hơn giám đốc nghĩ, vì vậy nên anh ấy đề nghị tăng lương.
Câu 11:
Choose the best answer to complete each sentence He shouted abuse at the ____________ after being sentenced to five years imprisonment.
organizer (n): người tổ chức
judge (n): quan tòa
lawyer (n): luật sư
=>He shouted abuse at the jugde after being sentenced to five years imprisonment.
Tạm dịch: Anh ấy hét lên phỉ báng quan tòa sau khi bị kết án tù 5 năm.
Câu 12:
Choose the best answer to complete each sentence
It was _____________ of you to leave the medicine where the children could get it.
caring (adj): chu đáo
careful (adj): cẩn thận
careless (adj): bất cẩn
=>It was careless of you to leave the medicine where the children could get it.
Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi bạn để thuốc ở nơi mà trẻ em có thể lấy được.
Câu 13:
Choose the best answer to complete each sentence
In the last hundred years, traveling _______ much easier and more comfortable
“V-ing” đóng vai trò là chủ ngữ số ít
Cấu trúc: S + has + Ved/V3
=>In the last hundred years, traveling has become much easier and more comfortable.
Tạm dịch: Hàng trăm năm qua du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn rất nhiều.
Câu 14:
Choose the best answer to complete each sentence
In the 19th century, it_______ two or three months to cross North America by covered wagon.
In + mốc thời gian trong quá khứ (In the 19th century)
Cấu trúc: S + Ved/V2
=>In the 19thcentury, it took two or three months to cross North America by covered wagon.
Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, mất 2 hoặc 3 tháng để băng qua Bắc Mỹ bằng xe ngựa
Câu 15:
Choose the best answer to complete each sentence
In the past, the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.
Công thức: S + Ved/ V2
- Vế sau có trạng từ "in the last hundred and fifty years": trong 150 năm qua =>dùng thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/ has + Ved/V3
=>In the past, the trip wasvery rough and often dangerous, but things have changed a great deal in the last hundred and fifty years.
Tạm dịch: Trước đây, việc đi lại rất khó khăn và thường nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong 150 năm qua.
Câu 16:
Choose the best answer to complete each sentence
Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours.
=>Now you can fly from New York to Los Angeles in a matter of hours.
Tạm dịch: Bây giờ, bạn có thể bay từ New York tới Los Angeles trong vài giờ.
Câu 17:
Choose the best answer to complete each sentence
When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing
=>When Carol had called last night, I watched my favorite show on television.
Tạm dịch: Khi Carol gọi cho tôi tối qua thì tôi đang xem chương trình ưa thích trên tivi.
Câu 18:
Choose the best answer to complete each sentence
By this time next summer, you _______ your studies.
Cấu trúc: S + will have + Ved/V3
=>By this time next summer, you will have completed your studies.
Tạm dịch: Trước thời điểm này vào mùa hè năm tới , bạn sẽ hoàn thành chương trình học.
Câu 19:
Choose the best answer to complete each sentence
Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ andhe_______ the Newspaper.
=>Last night at this time, they were doing the same thing. She was cooking and he was reading the Newspaper.
Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, họ làm cùng 1 việc. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đọc báo.
Câu 20:
Choose the best answer to complete each sentence
When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing
=>When I arrived home last night, I discovered that Jane was preparing a beautiful candlelight dinner.
Tạm dịch: Tối qua khi tôi về nhà, tôi nhận ra Jane đang chuẩn bị 1 bữa tối lãng mạn dưới ánh nến lung linh.
Câu 21:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
FAMILY HISTORY
In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21) _____to the idea of looking back into the past. One way they can do this is by investigating their own family history. They can try to (22) _____out more about where their family came from and what they did. This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23) _____ short history, like Australia and the United States.
It is (24) _____thing to spend some time (25) _____through a book on family history and to take the (26) _____to investigate your own family’s past. It is (27) _____another to carry out the research work successfully. It is easy to set about it in a disorganised way and (28) _____yourself many problems which could have been (29) _____with a little forward planning.
If your own family stories tell you that you are (30) _____with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research. Just treat it as an interesting possibility. A simple system for collecting and storing your path. The most important thing, though, is to get started. Who knows what you might find?
In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________ to the idea of looking back into the past.
attracted (v): thu hút
fetched (v): tìm về đem về
brought (v): mang theo
=>In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attractedto the idea of looking back into the past.
Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
They can try to (22) out more about where their family came from and what they did.
make out (v): nhận ra, hiểu
put out (v): sản xuất, làm phiền
find out: tìm ra
=>They can try to find out more about where their family came from and what they did.
Tạm dịch: Họ có thể cố gắng tìm hiểu nhiều hơn về nguồn gốc gia đình và học đã làm những gì.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23)________short history, like Australia and the United States.
greatly (adv): rất, lắm
mostly (adv): hầu hết
widely (adv): rộng rãi
=>This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a fairly short history, like Australia and the United States.
Tạm dịch: Bây giờ đó là sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt là ở quốc nào nào có lịch sự ngắn, rõ ràng, giống như Úc và Hoa Kỳ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
It is (24) ______ thing to spend some time...
Không dùng “ a thing”
Some + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
No thing: không gì cả =>không hợp nghĩa trong ngữ cảnh của câu
=>It is one thing to spend some time ...
Tạm dịch: Một điều là dành thời gian ……
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
It is one thing to spend some time (25) ______ through a book on family history and to take ....
=>It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26) to investigate your own family’s past.
Tạm dịch: …xem xét lại 1 quyển sách về lịch sử gia đình….
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26) ______ to investigate your own family’s past.
plan (n): kế hoạch
purpose (n): mục đích
decision (n): quyết định
=>It is (24) thing to spend some time (25) through a book on family history and to take the decision to investigate your own family’s past.
Tạm dịch: … quyết định để điều tra về chính gia đình của bạn trong quá khứ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
It is (27) _____ another to carry out the research work successfully.
more (adj): nhiều hơn
even (adv): thậm chí
=>It is quite another to carry out the research work successfully.
Tạm dịch: Điều khác nữa là thực hiện nghiên cứu 1 cách thành công.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
It is easy to set about it in a disorganised way and (28) ________ yourself many problems.
cause (v): gây ra
build (v): xây dựng
create (v): tạo ra
=>It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems.
Tạm dịch: Thật dễ để bắt đầu nó trong 1 cách không có tổ chức và gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề...
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) ______ with a little forward planning.
lost (v): mất
avoided (v): tránh
escaped (v):trốn thoát
=>It is easy to set about it in a disorganised way and avoided yourself many problems which could have been (29) with a little forward planning.
Tạm dịch: …gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề mà có thể tránh được trong các kế hoạch sắp tới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
If your own family stories tell you that you are (30) ______ with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.
joined (v): tham gia
attracted (v): thu hút
related (v): liên quan
Cụm từ: connected +with: liên quan tới
=>If your own family stories tell you that you are connectedwith a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.
Tạm dịch: Nếu câu chuyện của gia đình bạn cho thấy rằng bạn liên quan tới 1 nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
My family consists of four people.There’s my father whose name is Jan, my mother whose name is Marie, my brother Peter and of course me. I have quite a large extended family as well but only the four of us live together in our apartment in a block of flats. My father is fifty-two years old, he works as an accountant in an insurance company. He is tall and slim, has got short brown annd grey hair and blue eyes. My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.
Now I’ll describe my mother and my brother. My mother is forty-seven and she works as a nurse in a hospital. She is small and slim, has got short brown hair and green eyes. She likes bird watching and travelling too, so whenever my parents are able to they go some places interesting for nature watching. Since we we have a cottage with a garden they both spend a lot of time there. My brother is sixteen. He is slim and has short brown hair and blue eyes. He also attends high school. He is interested in computers and sports like football and hockey. He also spends a lot of time with his friends.
I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat. I enjoy spending time with her when I can. Both my grandfathers died from cancer because they are smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get a chance to know them. My other grandmother died just a few years ago. I also have a lot of aunts, uncles, and cousines. The cousine I’m closest to is my uncle’s daughter Pauline. We have a lot in common because we are both eighteen and so we are good friends.
My parents have assigned me certain duties around the house. I don’t mind helping out because everyone in a family should contribute in some way. I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Of course I also have to help keep my room tidy as well. My brother is responsible for the dusting and the mopping. He also has to clean his own room. Even though my brother and I sometimes fight about who has to do what job, we are still very close. I am also very close to my parents and I can rely on them to help me. My parents work together to keep our home well maintained and it seems they always have some projects or another that they are working on. They respect each other’s opinions and even if they disagree they can always come to a compromise. I hope in the future that I have a family like ours.
What is the writer’s father?
A. thu ngân
B. kế toán
C. lễ tân
D. nhà văn
Thông tin: He works as an accountant in an insurance company.
Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.
=>an accountant
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Which of the following is NOT the hobby of the writer’s father?
A. nghe nhạc
B. ngắm chim
C. sơn, vẽ
D. làm vườn
Thông tin: My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.
Tạm dịch: Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.
=>painting
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Where does the writer’s mother work?
A. bệnh viện tư
B. ở nhà
C. công ty
D. bệnh viện
Thông tin: She works as a nurse in a hospital..
Tạm dịch: Bà ấy là 1 y tá trong bệnh viện .
=>in a hospital
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
What does the writer’s mother look like?
A. Bà ấy mảnh mai và nhỏ người.
B. Bà ấy nhỏ và có tóc xám.
C. Bà ấy có mắt xanh lục.
D. Bà ấy có tóc nâu dài.
Thông tin: She is small and slim, has got short brown hair and green eyes
Tạm dịch: Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây
=>She is slim and small
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
What does the writer’s brother do?
A. lập trình viên
B. học sinh trung học
C. sinh viên
D. cầu thủ
Thông tin: He also attends high school.
Tạm dịch: Anh cũng học ở trường trung học.
=>a high school student
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36:
What happened to the writer’s grandfathers?
A. Họ mất vì họ hút thuốc quá nhiều.
B. Họ bị ung thư phổi cách đây vài năm.
C. Họ phải rời căn hộ của chính họ.
D. Họ bị tai nạn vì qua đời.
Thông tin: Both my grandfathers died from cancer because they are smokers.
Tạm dịch: Cả hai ông tôi đều mất vì ung thư bởi họ đều hút thuốc.
=>They died because they smoked too much
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
The word “tragedy” in the third paragraph mostly means
bad luck: vận xui, vận rủi
sudden accident: tai nạn đột ngột
sad event: sự việc buồn
boring result: kết thúc nhàm chán
=>tragedy = sad event
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38:
The word “assigned” in the fourth paragraph mostly means
appointed (v): chỉ định
forced (v): bị ép
encouraged (v): khuyến khích
assigned = appointed
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
What does the writer do to help her parents at home?
A. Cô ấy lau bụi.
B. Cô ấy lau dọn sàn nhà.
C. Cô ấy giặt quần áo.
D. Cô ấy đi mua sắm.
Thông tin: I help with the washing up, the vacuuming and the shopping.
Tạm dịch: Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm.
=>She does the shopping
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40:
Which of the following statements is NOT true?
A. Mẹ của tác giả thích du lịch.
B. Một trong những người bà của tác giả sống cùng với tác giả.
C. Anh trai tác gải phải lau dọn phòng của mình.
D. Tác giả có 1 em họ mà cùng tuổi.
Thông tin: She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat.
Tạm dịch: Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình
=>One of the writer’s grandmother is living with her
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
They are not allowed to go out in the evening by their parents.
A. Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.
B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V
C. Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. =>Sai so với nghĩa gốc
D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. =>Sai so với nghĩa gốc
=>Their parents do not want them to go out in the evening.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42:
Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.
Adj + as + S + be, S + V: mặc dù
S + be + so + adj that S + V: quá ... đến nỗi mà ...
Too ... to V: quá ... đến nỗi mà không thể….
Mặc dù bố mẹ họ bận công việc, họ vẫn cố gắng dành thời gian cho con cái.
A. Bố mẹ tôi bận công việc tới nỗi họ không có thời gian cho con cái. =>sai nghĩa so với câu gốc
B. Cho dù bận công việc thế nào đi nữa, bố mẹ tôi vẫn dành thời gian chon con cái.
C. Bố mẹ tôi quá bận công việc đến nỗi không có thời gian cho con. =>sai nghĩa so với câu gốc
D. Bố mẹ tôi hiếm khi có thời gian cho con cái bởi vì họ bận công việc. =>sai nghĩa so với câu gốc
=>Busy at work as my parents are, they try to find time for their children.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43:
His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
= S + be + the best : tốt nhất
Món canh lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món canh mà tôi đã từng ăn.
A. Trong số tất cả những món canh mà tôi ăn, canh lươn của anh ấy là ngon nhất.
B. Tôi từng ăn rất nhiều món lươn mà ngon hơn món của anh ấy. =>sai nghĩa so với câu gốc
C. Món canh lươn của anh ấy là dở nhất mà tôi ăn. =>sai nghĩa so với câu gốc
D. Món canh lươn của anh ấy ngo n nhưng tôi đã từng ăn nhiều món ngon hơn. =>sai nghĩa so với câu gốc
=>Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
Câu 44:
She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.
A. Mặc đù thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ vẫn không thể đến trường đúng giờ. =>sai nghĩa so với câu gốc
B. Bởi vì cô ấy muốn bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ, cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng.
C. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. =>sai về ngữ pháp vì ngữ cảnh ở hiện tại phải dùng câu điều kiện loại 2.
D. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. . =>lỗi sai tương tự câu C
=>Because she wants her children to come to school on time, she gets up early to prepare breakfast.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
The last time I went to the museum was a year ago.
= S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 for + khoảng thời gian
Lần cuối cùng tôi đi đến bảo tàng là cách đây 1 năm.
A. Tôi không đến bảo tàng khoảng 1 năm nay.
B. Cách đây 1 năm, tôi thường xuyên đi đến bảo tàng. =>sai nghĩa so với câu gốc
C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài 1 năm. =>sai nghĩa so với câu gốc
D. Rốt cuộc là tôi đi đến bảo tàng sau 1 năm. =>sai nghĩa so với câu gốc
=>I have not been to the museum for a year.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46:
Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct
Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) ineach other's lives.
Stayed =>To stay
Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.
=>To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.
Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 47:
Sometimes all it takes (A)is a few minutes to help(B)you and your familymembers feeling(C)more in touch with(D)each other.
Feeling =>feel/ to feel
Sometimes all it takes is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.
Tạm dịch: Đôi khi tất cả những điều cần làm là vài phút giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối với nhau nhiều hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 48:
Meal time is a great time(A)for family members totalk(B)about that(C)is going(D) on in their lives.
That =>what
Meal time is a great time for family members to talk about what is going on in their lives.
Tạm dịch: Các bữa ăn là thời gian tuyệt với để các thành viên trong gia đình nói về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của họ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49:
Meal time also gives(A)children a chance to learn(B)how(C)some of their favorite dishes making(D).
Making =>are made
Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes are made.
Tạm dịch:
Các bữa ăn cũng cho lũ trẻ cơ hội tìm hiểu cách làm ra những món ăn ưa thích của chúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50:
Playing games(A)together is teachable moments to share(B)lessons about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant(C)of others(D).
sportmanship, teamwork, perseverance đều là danh từ, còn tolerant là tính từ
tolerant =>tolerance
=>Playing games together is teachable moments to share lessons about
sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerance of others.
Tạm dịch: Chơi trò chơi cùng nhau là những khoảnh khắc có thể dạy được để chia sẻ những bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, sự kiên trì và lòng khoan dung của người khác.
Đáp án cần chọn là: C