Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Đề kiểm tra có đáp án

  • 397 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful: in fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words 'How-to". One book may tell you how to earn more money, another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away. Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all. you may need abook called “How to Live on Nothing”. One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love Every Minute of Your Life”. If you are tired of books on happiness,  you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.

From the first paragraph, we know How-to books are________.

Xem đáp án
Thông tin: Thousands of these How-to books are useful

Tạm dịch: Hàng ngàn cuốn sách chỉ dẫn rất hữu ích 

Useful= Helpful: hữu ích

=>From the first paragraph, we know How-to books are very helpful in life (đáp án C) 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

The passage tells us that How-to books sell well on how________.

Xem đáp án
Thông tin: One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems

Tạm dịch:một trong những loại sách phổ biến nhất là loại sách mà giúp bạn với những vấn đề cá nhân. 

=>The passage tells us that How-to books sell well on how to solve personal problems

(Đoạn văn cho chúng ta biết loại sách hướng dẫn bán chạy nhất là sách về cách giải quyết các vấn đề cá nhân)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

If you often read “How-to books”, you________. 

Xem đáp án
Nếu bạn thường xuyên đọc sách hướng dẫn, bạn ______.

A. sẽ chắc chắn có được bất cứ cái gì bạn muốn

B. sẽ không biết làm cách nào để giúp đỡ chính mình trong cuộc sống

C. sẽ là 1 người trưởng thành trong cuộc sống

D. không cần nghĩ nhiều trong thế giới

=>If you often read “How-to books”, you will become a man in life

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Which of the following opinions about sách hướng dẫnis not mentioned inthe passage?

Xem đáp án
A. How-to books are among the best sellers in the world (No information)

B. How-to books are useful in many ways ("How-to books are useful....tell you how to earn money....give advice on careers....helps you with personal problems...")

C. How-to books give advice on careers. ("Many How-to books give advice on careers")

D. How-to-books help people with personal problems. ("One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems")

=>How-to books are among the best sellers in the world.

Tạm dịch: Sách hướng dẫn là một trong những loại sách bán chạy nhất trên thế giới. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

How-to books appear only because________. 

Xem đáp án

Thông tin: Today people have far more time to usemore choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.

Tạm dịch: Ngày nay, mọi người trở nên bận rộn hơn, phải đưa ra nhiều quyết định hơn, và phải giải quyết nhiều vấn đề hơn. Sách hướng dẫn giúp mọi người đương đầu với cuộc sống hiện đại.

=>How-to books appear only because modern life is more difficult to deal with

(sách hướng dẫn ra đời vì cuộc sống hiện đại ngày càng khó khăn hơn để đương đầu)

Đáp án cần chọn là: D

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:


Câu 6:

The Old Man and the Sea is a novel of  just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, ________.

Xem đáp án
Chủ ngữ là “The Old Man and the Sea” không thực hiện được hành động “write” (viết); “publish” (xuất bản) nên rút về dạng Ved/ V3

=>The Old Man and the Sea is a novel of  just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, written in Cuba in 1951 and published in 1952.

Tạm dịch:Ông già và biển cả là tiểu thuyết hơn 100 trang bởi Ernest Hemingway, được viết ở Cuba năm 1951 và được xuất bản năm 1952.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

The story centers upon Santiago, ________. 

Xem đáp án
A. thừa chủ ngữ “he”

B. câu chưa có động từ chính

C. sai vì 2 động từ trong cùng 1 mệnh đề quan hệ

D. đúng ngữ pháp

=>The story centers upon Santiago, an aging Cuban fisherman who struggles with a giant marlin far out in the Gulf Stream.

Tạm dịch:Câu chuyện xoay quanh “Santiago”, 1 ngư dân già người Cuba người mà đã vật lộn với một con cá khổng lồ ở vùng hải lưu Gulf Stream. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

________two days and nights' pass in this manner, during which the old man bears the tension of the line with his body.

Xem đáp án
Công thức: S + tobe + so + adj+ that + S + V (quá ….đến nỗi mà…)

=>The fish is so huge that it pulls the boat two days and nights pass in this manner, during which the old man bears the tension of the line with his body.

Tạm dịch:Con cá to đến nỗi nó đẩy con thuyền của ông ấy trôi đi suốt 2 ngày 2 đêm, trong thời gian đó ông lão mang 1 nỗi lo lắng với thân xác mệt rũ rượi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

When he reaches the coast, there is only the skeleton of the fish left because a pack of sharks follow the trail to Santiago's boat ________.

Xem đáp án
Khi lão ta đến bờ biển, chỉ có bộ xương của cá còn lại bởi vì một đàn cá mập đi theo đường mòn đến thuyền của Santiago______.

A. để cá bị cắn bởi mỗi con cá mập. => từ nối "so that" không phù hợp nghĩa

B. thiếu từ nối giữa 2 mệnh đề

C. và mỗi con cá mập rỉa một miếng.=> đúng ngữ pháp và từ nối "and" phù hợp nghĩa của câu 

D. nhưng mỗi con cá mập rỉa một miếng to. => từ nối "but" không phù hợp nghĩa  

=>When he reaches the coast, there is only the skeleton of the fish left because a pack of sharks follow the trail to Santiago's boat  and each shark takes an enormous bite out of the marlin

Tạm dịch: Khi thuyền của Santiago cập bến, chỉ còn bộ xương khô của con cá còn lại vì một đoàn cá mập đã bơi theo hướng thuyền đi và mỗi con rỉa một miếng cá to. 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

The Old Man and the Sea is noteworthy in twentieth century fiction, reaffirming Hemingway's worldwide literary prominence________

Xem đáp án

The Old Man and the Sea is noteworthy in twentieth-century fiction, reaffirming Hemingway's worldwide literary prominence________

Xét về ngữ pháp: 

Aas well as being a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954=>đúng vì khi dùng "as well as", 2 động từ phải chia ở cùng dạng (reaffirming- being)

B. he was a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 =>sai ngữ pháp vì không có từ nối

C. a significant factor because of he was selected for the Nobel Prize in Literature in1954=>sai ngữ pháp vì không có từ nối, because of +N/Ving, không đi với mệnh đề

D. but to be a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 =>sai vì but đứng giữa câu, động từ phải chia cùng dạng, "reaffirming" - "to be" =>sai

Tạm dịch: Ông già và biển cả là một cuốn tiểu thuyết đáng chú ý trong thế kỉ 20, tái khẳng định tên tuổi xứng tầm thế giới của Hemingway cũng như là đóng góp lớn cho việc ông được lựa chọn cho giải nô-ben văn học vào năm 1954.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Tìm lỗi sai trong các câu sau:

Too much television can has negative effects on young minds  because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.

Xem đáp án
Cấu trúc với because:

because+ mệnh đề (S+V+O)

because of + V-ing/N 

Sai ở "because of" vì "higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance...." là một mệnh đề

=> Too much television can has negative effects on young minds because higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.

Tạm dịch: Xem quá nhiều Tv có thể có những ảnh hưởng xấu lên tâm trí của giới trẻ bởi vì mức độ xem cao liên quan tới khả năng học thuật giảm, đặc biệt là điểm đọc.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivating a sustained attention span.  

Xem đáp án
liên từ "and" được dùng để nối giữa nhiều động từ có cùng chủ ngữ, khi đó các động từ phải được chia ở cùng dạng:

reading là danh từ không đếm được =>teaches đúng, cultivating =>cultivates 

=>Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivates a sustained attention span.  

Tạm dịch:Neil Postman, tác giả của một vài quyển sách xuất sắc chỉ ra rằng đọc sách dạy chúng ta nghĩ theo 1 cách lô-gic và trau dồi sự tập trung cao độ. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Reading cannot makeyour life longer , but reading reallymakes your life more thicker

Xem đáp án
“Thick” là tính từ ngắn nên chỉ cần thêm đuôi “-er” khi so sánh hơn

more thicker => thicker

Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker

=>Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life thicker

Tạm dịch:Đọc sách không làm bạn sống lâu hơn, nhưng nó thực sự làm cuộc sống của bạn ý nghĩa hơn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

It is reallysad how manypeople have the misconceptionthat readingis bored

Xem đáp án
Bore (v): làm cho chán nản

Bored (adj): cảm thấy chán nản (bởi điều gì)

Boring (adj): nhàm chán, tẻ nhạt

Khi muốn chỉ tính chất của "reading" (việc đọc sách), bored =>boring 

=>It is really sad how many people have the misconception that reading is boring

Tạm dịch:Thật sự buồn khi nhiều người có quan điểm sai lầm rằng đọc sách rất nhàm chán.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

There are many benefits that we may be gainedby actuallytaking the time to read a book instead ofsitting in front of the TV or doing some  otherforms of mindless entertainment.

Xem đáp án
Chủ ngữ là “we” thực hiện được hành động “gain” (đạt được) nên để ở dạng chủ động

may be gained =>may gain

There are many benefits that we may be gainedby actuallytaking the time to read a book instead ofsitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.

=>There are many benefits that we may gainby actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.

Tạm dịch:Có rất nhiều lợi ích mà chúng ta đạt được bằng việc dành thời gian để đọc sách thay vì ngồi trước TV hay giải trí bằng những hình thức không cần động não.

Đáp án cần chọn là: A

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 


Câu 16:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

difficulty /ˈdɪfɪkəlti/       

understanding  /ˌʌndəˈstændɪŋ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
swallow /ˈswɒləʊ/

subject /ˈsʌbdʒɪkt/

digest /daɪˈdʒest/   

wonder /'wʌndə[r]/ 

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
imagine  /ɪˈmædʒɪn/

important /ɪmˈpɔːtnt/

example /ɪɡˈzɑːmpl/     

wonderful  /ˈwʌndəfl/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
different /ˈdɪfrənt/

carefully /ˈkeəfəli/

holiday  /ˈhɒlədeɪ/   

reviewer /rɪˈvjuːə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
knowledge  /ˈnɒlɪdʒ/

forever /fərˈevə(r)/

journey  /ˈdʒɜːni/     

action /ˈækʃn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: B

Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:


Câu 21:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
picture  /ˈpɪktʃə(r)/

action /ˈækʃn/

question /ˈkwestʃən/

future /ˈfjuːtʃə(r)/

Câu B âm “t” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /tʃ/

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
swallow /ˈswɒləʊ/

below /bɪˈləʊ/

slowly/ˈsləʊli/

allow/əˈlaʊ/

Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
swallow /ˈswɒləʊ/

below /bɪˈləʊ/

slowly/ˈsləʊli/ 

allow/əˈlaʊ/

Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
reading/ˈriːdɪŋ/

easy/ˈiːzi/

pleasure/ˈpleʒə(r)/ 

please/pliːz/

Câu C âm “ea” được phát âm thành /e/, còn lại là /iː/

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại
Xem đáp án
Cách phát âm “ed”:

- Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

killed/kɪld/   

enjoyed/ɪnˈdʒɔɪd/

described/dɪˈskraɪbd/

digested/daɪˈdʒestɪd/

Câu D đuôi “ed” được phát âm thành /ɪd/, còn lại là /d/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

The________document describes the new regulations.   

Xem đáp án
enclosed (adj): được đính kèm

enclose (v): đính kèm             

enclosing (v): đính kèm 

enclosure (n): tài liệu đính kèm

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

=>The enclosed document describes the new regulations.   

Tạm dịch:Tài liệu được đính kèm mô tả những quy định mới.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

I think access to cinemas and theatres is the main______of city life.

Xem đáp án
attraction (n): thu hút

amenity (n): tính nhã nhặn                 

leisure (n): thời gian rỗi

recreation (n): sự giải trí

=>I think access to cinemas and theatres is the main attraction of city life.

Tạm dịch:Tôi nghĩ có những rạp chiếu phim để đi đến là điểm thu hút chính của cuộc sống thành phố.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Our son is very________on detective stories.

Xem đáp án
tobe interested in something =  tobe keen on something = tobe fond of something: hứng thú, say mê với điều gì

tobe concerned about something: quan tâm, bận tâm về điều gì

Dấu hiệu nhận biết là từ on =>dùng keen on:

Our son is very keen on detective stories.

Tạm dịch: Con trai của chúng tôi rất say mê với truyện trinh thám.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

The hole in the side indicated that the crate had been________duringshipment

Xem đáp án
hurt (Ved): bị thương

injured (Ved): bị thương

wounded (Ved): bị thương   

damaged (Ved): bị hư hỏng

=>The hole in the side indicated that the crate had been damaged during shipment

Tạm dịch:Lỗ thủng ở phía bên cho thấy rằng thùng hàng đã bị làm hư hỏng trong quá trình giao hàng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Because of their convenience, cellular phones and other portable phoneshave become ________ popular.

Xem đáp án
widespread (adj):  lan rộng

widely (adv): khắp nơi                       

wide (adj): rộng lớn

widening (n): sự lan rộng

Chỗ cần điền cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “popular”

=>Because of their convenience, cellular phones and other portable phones have become widely popular.

Tạm dịch: Bởi vì sự thuận tiện, điện thoại di động cũng như những loại điện thoại có thể mang đi khác trở nên phổ biến khắp nơi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Dark glasses are sometimes worn to________the eyes from strongsunlight.

Xem đáp án

protect sb/sth from sb/sth: bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì

care (v): chăm sóc                  

ensure (v): bảo đảm

keep safe (v): giữ an toàn

Cấu trúc "protect 

=>Dark glasses are sometimes worn to protect the eyes from strong sunlight.

Tạm dịch: Kính râm thỉnh thoảng được đeo để bảo vệ mắt khỏi ánh nắng chói chang.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

He picked ________ the book and turned page after page. 

Xem đáp án
pick up: cầm lên, nhặt lấy

=>He picked up the book and turned page after page. 

Tạm dịch:Anh ấy cầm quyển sách lên và lật từng trang một.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

_______is one of my favourite leisure activities.

Xem đáp án
V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ

=>Reading books is one of my favourite leisure activities.  

Tạm dịch:Đọc sách là 1 trong những hoạt động ưa thích trong lúc rảnh rỗi của tôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 34:

I_______this book to all who enjoy an exciting story.   

Xem đáp án
praise sb for sth (v) = compliment sb on sth:  khen ngợi ai vì điều gì

approve of sth (v): tán thành điều gì                 

recommend sth to sb (v): giới thiệu cái gì với ai đó 

=>I recommend this book to all who enjoy an exciting story.   

Tạm dịch:Tôi giới thiệu quyển sách này tới tất cả những ai mà thích một câu chuyện thú vị.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 35:

I had my hair________by my brother.   

Xem đáp án
have sb V-inf

=> have st Ved/ V3

=> I had my hair cut by my brother.   

Tạm dịch:Tôi nhờ anh trai cắt tóc cho tôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 36:

What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs_______"  

Xem đáp án
Bị động với động từ “need” (cần được làm gì)

need + to be + Ved/ V3

hoặc need + V-ing

=>What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs to be changed"  

Tạm dịch:Tôi nên nói gì về động cơ này? ~ Dầu cần được thay.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 37:

The train ________ by bad weather. I am not sure.

Xem đáp án
Chủ ngữ là "the train" (con tàu) không thực hiện được được hành động "delay" (trì hoãn) nên cần dùng dạng bị động:

=>The train might have been delayed by bad weather. I am not sure.

Tạm dịch:Tàu có thể đã bị hoãn lại do thời tiết. Tôi cũng không chắc.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 38:

I think the match ________. Everybody's gone into the stadium and youcan hear them cheering.

Xem đáp án
must have + Ved/ V3: chắc hẳn là đã

=>I think the match must have started. Everybody's gone into the stadium and you can hear them cheering.

Tạm dịch:Tôi nghĩ rằng trận đấu chắc hẳn là đã bắt đầu. Mọi người đã vào trong sân vận động và bạn có thể nghe thấy tiếng họ hò reo.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 39:

The room ________ once a day.

Xem đáp án
 should be + Ved/V3 (nên được làm gì)

=>The room should be cleaned once a day.

Tạm dịch:Căn phòng nên được lau dọn 1 lần 1 ngày.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 40:

The museum is open to everybody. It ________ between 9am and 5pm.

Xem đáp án
Bị động với động từ khuyết thiếu "can":

can + be + Ved/V3: có thể được

=>The museum is open to everybody. It can be visited between 9am and 5pm.

Tạm dịch:Ai cũng có thể đi vào bảo tàng. Nó có thể được thăm từ 9h sáng đến 5 giờ chiều.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 41:

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

AUDIOBOOKS - BOOKS ON CASSETTE

In the modern world, there is a wealth of leisure activities to choose from. Entertainment industries (41)________for your leisure time. You can watch TV, listen to music, go to an art gallery or concert or, of course, read a book. Sometimes it seems that reading is (42)________because, even if you're a fast reader, it can take a (43)________amount of time to finish a novel, for example. But in the (44)________world, time is something that can be in short supply. Book publishers haven't been (45)________to realise this and are now selling a product which needn't (46)________as much of your time but still tells you an excellent story. The new product is the audiobook -cassette recordings of shortened novels, often read by well-known personalities or the authors themselves. Audiobooks are (47)________new but people are becoming more aware of them and sales are increasing all the time. One of the attractions of audiobooks is that they're (48)________listening to the radio. You can listen to what you want when you want, and you won't ever (49)________anything. Much of their appeal lies in their flexibility. They (50)________you to do other things while you're listening, such as driving or doing the housework. For some people, audiobooks can be a much more enjoyable way of gaining knowledge than reading.

Entertainment industries (26)________for your leisure time.

Xem đáp án
chase (v): xua đuổi 

compete (v): cạnh tranh                                 

oppose (v): chống đối 

pursue (v): đuổi theo

to compete against / with sb in / for sth: cạnh tranh với ai vì điều gì 

=>Entertainment industries compete for your leisure time.

Tạm dịch:Các ngành công nghiệp giải trí cạnh tranh với nhau trong khoảng thời gian rảnh của bạn. 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 42:

Sometimes it seems that reading is (27)________ because, even if you'rea fast reader, …

Xem đáp án
neglected (v-ed): bị phớt lờ

declined (v-ed: bị làm giảm                              

lessened (v-ed): bị giảm bớt

disposed (v-ed): bị vứt bỏ 

=>Sometimes it seems that reading is neglected because, even if you're a fast reader, …

Tạm dịch:Đôi khi có vẻ như đọc được bỏ qua bởi vì, ngay cả khi bạn là một người đọc nhanh,...

Đáp án cần chọn là: A


Câu 43:

it can take a (28)________amount of time to finish a novel, for example

Xem đáp án

plentiful (adj): nhiều

broad (adj): bao la

considerable (adj): đáng kể  

lasting (adj): lâu dài

=>it can take a plentiful amount of time to finish a novel, for example.

Tạm dịch:ví dụ, nó có thể mất một lượng thời gian để hoàn thành một cuốn tiểu thuyết.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 44:

But in the (29)________world, time is something that can be in shortsupply

Xem đáp án
current (adj): hiện tại

new (adj): mới                        

present (adj): hiện tại   

modern (adj): hiện đại

=>But in the modern world, time is something that can be in short supply

Tạm dịch:Nhưng trong thế giới hiện đại, thời gian có thể rất khan hiếm.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 45:

Book publishers haven't been (30)________to realise this

Xem đáp án
behind (prep, adv): đằng sau

slow (adj): chậm chạp                        

delayed (adj): bị trì hoãn     

overdue (adj): quá hạn

=>Book publishers haven't been slow to realise this.

Tạm dịch:Nhà xuất bản sách đã nhanh chóng nhận ra điều này. 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 46:

… are now selling a product which needn't (31)________as much of yourtime but still tells you an excellent story.

Xem đáp án
take up (v): chiếm (thời gian)

fill out (v): làm căng ra          

go through (v): xem tỉ mỉ 

pass by (v): đi qua

=>… are now selling a product which needn't take up as much of your time but still tells you an excellent story.

Tạm dịch:...và hiện đang bán một sản phẩm mà không làm tốn thời gian của bạn nhưng vẫn cho bạn biết một câu chuyện tuyệt vời

Đáp án cần chọn là: A


Câu 47:

Audiobooks are (32)________new but people are becoming more awareof them and sales are increasing all the time.

Xem đáp án
partly (adv): phần nào

approximately (adv): xấp xỉ = roughly                    

relatively (adv): tương đối

=>Audiobooks are relatively new but people are becoming more aware of them and sales are increasing all the time.

Tạm dịch:Sách thu âm còn tương đối mới nhưng mọi người đang ngày càng biết đến nó và doanh thu của loại sách này đang tăng lên mọi lúc. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 48:

One of the attractions of audiobooks is that they're (33)________listeningto the radio.

Xem đáp án
like (prep): giống như

=>One of the attractions of audiobooks is that they're like listening to the radio.

Tạm dịch:Một trong những điểm hấp dẫn của sách thu âm là chúng giống như nghe radio.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 49:

You can listen to what you want when you want, and you won't ever(34)________anything.

Xem đáp án
pass (v): vượt qua

lack (v): thiếu hụt                               

miss (v): bỏ lỡ 

lose (v): đánh mất

=>You can listen to what you want when you want, and you won't ever miss anything.

Tạm dịch:Bạn có thể nghe những gì bạn muốn, khi bạn muốn, và bạn sẽ không bao giờ bỏ lỡ bất cứ điều gì.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 50:

They (35)________you to do other things while you're listening, such asdriving or doing the housework.

Xem đáp án
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

=>They allow you to do other things while you're listening, such as driving or doing the housework.

Tạm dịch:Chúng cho phép bạn làm những việc khác trong khi bạn đang nghe, chẳng hạn như lái xe hoặc làm việc nhà.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay