Bài tập Trắc nghiệm Unit 13 Writing
-
442 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Could you tell me how many gold medal were won at the 22th SEA Games?
Đáp án: C
Giải thích: sửa gold medal => gold medals
Dịch: Bạn có thể cho tôi biết có bao nhiêu huy chương vàng giành được tại SEA Games 22 không?
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Vietnam carried on an intensive programme for its athletes, which included training in facilities, both home and abroad.
Đáp án: A
Giải thích: sửa carried on => carried out
Dịch: Việt Nam tiến hành một chương trình sâu rộng cho các vận động viên, mà bao gồm huấn luyện trong cơ sở vật chất cả ở trong nước và quốc tế.
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
It’s a friendly game to tie up and promote the friendship and solidarity among two provinces.
Đáp án: D
Giải thích: sửa among => between
Dịch: Đó là một trận đấu giao hữu để thắt chặt và thúc đẩy tình hữu nghị và đoàn kết giữa 2 tỉnh thành.
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
I take up swimming as it doesn't require any equipment exercising.
Đáp án: D
Giải thích: sửa excercising => to exercise
Dịch: Tôi bắt đầu bơi lội vì nó không yêu cầu bắt kì thiết bị gì để luyện tập.
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Cong Phuong is not only a skillfully but also a fair player.
Đáp án: C
Giải thích: sửa skillfully => skillful
Dịch: Công Phượng không những là cầu thủ tài năng mà còn “chơi đẹp”.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Most/ the players/ Vietnamese Women's Football team/ after/ SEA Games, have/ look for/ job.
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ most of the + Ns: hầu hết…
Dịch: Hầu hết các vận động viên trong đội tuyển bóng đá quốc gia nữ phải kiếm việc sau SEA Games.
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The earlier/ you/ arrive/ more time/ you/ have/ prepare/ the speech.
Đáp án: A
Giải thích: câu so sánh kép: the more + adj dài, the more +adj dài: càng…càng…
Dịch: Bạn càng đến sớm, bạn càng có nhiều thời gian chuẩn bị bài phát biểu.
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The street/ not/ look/ attractive/ because/ there/ be/ a lot of/ rubbish.
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ số ít đi với động từ số ít
Dịch: Con đường trong chẳng đẹp vì có nhiều rác quá.
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The music club/ be/ make/ so/ much noise/ that/ the residents/ require/ them/ turn/ the music/ down.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Require sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Câu lạc bộ âm nhạc làm ồn quá đến nỗi mà cư dân phải yêu cầu họ nhỏ tiếng lại.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
If/ people/ breath/ contaminate/ air, they/ have/ breathing problems.
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 1 “If + S V(s/es), S will V”
Dịch: Nếu mọi người hít thở không khí ô nhiễm, họ sẽ có vấn đề về hô hấp.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
You should find out more information about the company offering the job."
Đáp án: A
Giải thích: advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm gì
Dịch: Người bạn tốt nhất của tôi khuyên tôi nên tìm hiểu thêm thông tin về công ty cung cấp công việc.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
‘I'll cook dinner and do the washing-up when you work night shifts. "
Đáp án: B
Giải thích: offer to do something: đề nghị được làm gì
Dịch: Bạn cùng phòng của cô ấy đề nghị nấu bữa tối và rửa bát khi cô làm ca đêm.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
" Why don’t we go out for dinner tonight?’’ said Jim.
Đáp án: A
Giải thích: suggest doing something: gợi ý làm gì
Dịch: ‘Tại sao chúng ta không đi ra ngoài ăn tối nhỉ’’ Jim nói.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
“Don’t talk in class. ” the teacher said to his students.
Đáp án: C
Giải thích: told somebody to do something
Dịch: “Đừng nói chuyện trong lớp. ” Giáo viên nói với học sinh của mình.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
‘'Don't waste time on the Internet. Find a job to see how hard real life is."
Đáp án: B
Giải thích: tell somebody to do something: nói/ bảo ai làm gì
Dịch: Cha anh bảo anh đừng lãng phí thời gian trên Internet và tìm một công việc để xem cuộc sống thực sự khó khăn như thế nào.