IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 16 - Writing có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 16 - Writing có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 16 - Writing có đáp án

  • 301 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which of the following best restates each of the given sentences. 

I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.

Xem đáp án
Câu gốc: Tôi có thể sẽ mua 1 mảnh đất như là cách để tiết kiệm tiền cho tuổi già.

A. Để tiết kiệm tiền cho tuổi già, tôi được khuyên là mua 1 mảnh đất.

B. Có khả năng là tôi sẽ tiết kiệm cho tuổi già sau khi mua một mảnh đất

C. Sau khi đã tiết kiệm cho tuổi già, tôi sẽ mua 1 mảnh đất.

D. Để tiết kiệm cho tuổi già , tôi có khả năng là sẽ mua một mảnh đất

Dựa vào ngữ nghĩa thì đáp án D là hợp lý nhất

cấu trúc: to be likely to do sth: có khả năng xảy ra chuyện gì

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Linda was awarded the first prize in swimming.

Xem đáp án
Câu gốc: Linda được trao giải nhất môn bơi lội.

Câu trên diễn tả một sự thật đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc rồi

A. Linda thắng giải nhất môn bơi lội. =>đúng

B. Linda được chọn để trao giải nhất môn bơi lội

C. Linda sẽ thắng giải nhất môn bơi lội =>sai thì

D. Linda đã tham gia một cuộc thi bơi và đã gắng giành được giải nhất. =>không nhấn mạnh vào việc được giải nhất.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.

Xem đáp án
Câu gốc: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm.

Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ smart =>smartest để diễn tả Timmy là đứa trẻ thông minh nhất trong nhóm. (nhưng là mang sắc thái đoán không chắc chắn vì có từ seem)

D. Có vẻ như Timmy là thông minh nhất trong số những đứa trẻ trong nhóm.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Which of the following best restates each of the given sentences. 

When I was sick, my best friend took care of me.

Xem đáp án
Câu gốc: Khi tôi bị ốm, bạn thân nhất của tôi đã chăm sóc tôi.

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were +Vp2

Đáp án C: Tôi được chăm sóc bởi bạn thân nhất khi tôi bị ốm.

Các đáp án còn lại đều sai về nghĩa.

A. Tôi phải chăm sóc bạn thân người mà bị ốm

B. Tôi bị ốm khi tôi chăm sóc bạn tôi

D. Bạn thân nhất của tôi được chăm sóc bởi tôi khi bị ốm.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Which of the following best restates each of the given sentences. 

Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”

Xem đáp án
Tạm dịch câu gốc: Bác sĩ Watson nói với Jack là “Bạn không thể về nhà cho đến khi cảm thấy tốt hơn”

Câu đã cho mang tính khuyên bảo nên khi chuyển sang câu gián tiếp thì lùi thì những động từ trong ngoặc và sử dụng từ advise/suggest/…

advise sb to V: khuyên ai làm gì.

Đáp án B. Bác sĩ Watson đã khuyên Jack ở lại cho đến khi cảm thấy tốt hơn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Which of the following best restates each of the given sentences.

The president was reported to have suffered a heart attack.

Xem đáp án
Trong câu hỏi gốc, động từ was ở thì quá khứ đơn và sau to là hiện tại hoàn thành.

Khi tách thành 2 mệnh đề thì vế trước chia thì quá khứ đơn, vế sau chia quá khứ hoàn thành.

A. Sai thì ở mệnh đề trước

B. Sai thì ở mệnh đề sau “to”

C. Sai cấu trúc vì sau chủ ngữ phải là động từ.

D. đúng

Tạm dịch: Người ta thông báo rằng ngài tổng thống đã qua khỏi cơn đau tim.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Which of the following best restates each of the given sentences. 

“Why don’t you ask the Council for help?” my neighbor said.

Xem đáp án
Câu trực tiếp: “Why don’t you + V?” S said.: Tại sao bạn không làm gì …

Câu tường thuật: S advised + me + to V.: Ai đó khuyên tôi nên làm gì…

Tạm dịch: “Tại sao bạn không nhờ Hội đồng giúp đỡ?”, hàng xóm nói.

= Hàng xóm của tôi khuyên tôi nên nhờ Hội đồng giúp đỡ.

Các phương án khác:

B. Hàng xóm của tôi bảo tôi đừng nhờ Hội đồng giúp đỡ. =>sai về nghĩa

C. Hàng xóm của tôi đề nghị Hội đồng giúp đỡ. =>sai về nghĩa

D. Hàng xóm của tôi muốn biết lý do tại sao tôi không yêu cầu Hội đồng giúp đỡ. =>sai về nghĩa.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Which of the following best restates each of the given sentences. 

Every soldier will have to use a radio after landing.

Xem đáp án
A. Sai cấu trúc. be a must for sth/sb: điều bắt buộc …

B. Mỗi người lính cần một đài phát thanh để sử dụng sau khi hạ cánh sẽ là cần thiết. (không làm cũng được) =>sai nghĩa

C. Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mọi người lính sử dụng radio.

D. Sai cấu trúc. “using a radio” không phải một cụm từ (đây là V + O) =>không đứng sau ‘s chỉ sở hữu

Tạm dịch:Mỗi người lính sẽ phải sử dụng radio sau khi hạ cánh.

= Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mọi người lính sử dụng radio.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Which of the following best restates each of the given sentences.

I’m sure Lusia was very disappointed when she failed the exam.

Xem đáp án
A. Sai cấu trúc. be a must for sth/sb: điều bắt buộc …

S + must + have P2: Ai đó chắc hẳn đã làm gì (trong quá khứ)

S + may + V_nguyên thể: Ai đó có thể làm gì (ở hiện tại)

S + could + have P2: Ai đó có thể đã làm gì (trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.

= Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Which of the following best restates each of the given sentences.

I will not go abroad to study if I have not enough advice.

Xem đáp án
Câu điều kiện loại I diễn tả 1 giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- unless: trừ khi

Tạm dịch:  Tôi sẽ không đi du học nếu tôi không đủ lời khuyên.

A. Tôi không có ý định đi du học dù có lời khuyên. =>sai nghĩa

B. Tôi đã có đủ lời khuyên để đi du học. =>sai nghĩa

C. Trừ khi tôi có đủ lời khuyên, còn không thì tôi sẽ không đi du học.

D. Không có lời khuyên nào cho tôi có thể ngăn tôi ra nước ngoài học. =>sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay