Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Reading điền từ có đáp án
-
516 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The University of Oxford, informally called "Oxford University", or simply "Oxford", (1) ______ in the city of Oxford, in England
place (v): để, đặt
locate (v): định vị, có trụ sở ở, nằm ở
stand (v): đứng
Cấu trúc “tobe located in”: có trụ sở ở, nằm ở
=>The University of Oxford, informally called "Oxford University", or simply "Oxford", locatedin the city of Oxford, in England
Tạm dịch:Viện Đại học của Oxford, thường gọi là "Đại học Oxford", hay đơn giản là "Oxford", nằm ở thành phố Oxford, Vương quốc Anh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
The University of Oxford, informally called "Oxford University", or simply "Oxford", located in the city of Oxford, in England, is (2) ______ oldest university in the English-speaking world.
=>The University of Oxford, informally called "Oxford University", or simply "Oxford", located in the city of Oxford, in England, is theoldest university in the English-speaking world.
Tạm dịch:Viện Đại học Oxford, thường gọi là "Đại học Oxford", hay đơn giản là "Oxford", nằm ở thành phố Oxford, Vương quốc Anh, là trường đại học lâu đời nhất trên thế giới nói tiếng Anh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
It is also considered as one of the world's leading (3) ______ institutions.
academic (adj): mang tính chất học thuật
graduate (v): tốt nghiệp
scholar (n): học giả
Cụm danh từ cố định: “academic institutions” (học viện)
=>It is also considered as one of the world's leading academicinstitutions.
Tạm dịch:Oxford cũng được coi là một trong những học viện hàng đầu thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
The university traces, its roots back to at least the end of the 11th century,(4) ______ the exact date of foundation remains unclear.
because: bởi vì
since: bởi vì
if: nếu
=>The university traces, its roots back to at least the end of the 11th century, althoughthe exact date of foundation remains unclear.
Tạm dịch:Tìm theo các vết tích về ngôi trường này, nguồn gốc của nó ít nhất là từ cuối thế kỷ 11, mặc dù ngày tháng thành lập chính xác thì vẫn chưa rõ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
The University is also open (5) ______ overseas students, primarily from American universities.
=>The University is also open tooverseas students, primarily from American universities.
Tạm dịch:Trường đại học này cũng mở cửa cho sinh viên nước ngoài, chủ yếu là sinh viên đến từ các trường đại học ở Hoa Kỳ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
The University is also open to overseas students, primarily from American universities, who may (6) _____ in study abroad programs during the summermonths for more than a century.
name (v): đặt tên
enroll (v): ghi danh, kết nạp
require (v): yêu cầu, đòi hỏi
Cụm “enroll in”: đăng kí, ghi danh, gia nhập, kết nạp
=>The University is also open to overseas students, primarily from American universities, who may enrollin study abroad programs during the summer months ...
Tạm dịch:Trường đại học này cũng mở cửa cho sinh viên nước ngoài, chủ yếu là sinh viên đến từ các trường đại học ở Hoa Kỳ, những người có thể đăng kí các chương trình du học trong những tháng hè...
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
It has served as the home of the Rhodes Scholarship, (7) ______ brings highly accomplished students from a number of countries to study at Oxford.
“the Rhodes Scholarship” (học bổng Rhodes) là danh từ chỉ vật nên dùng đại từ quan hệ là "which" (wherethay thế cho địa điểm, nơi chốn; whosethay thế cho danh từ chỉ sự sở hữu)
=>... , whichbrings highly accomplished students from a number of countries to study at Oxford.
Tạm dịch:..., mang lại cho những sinh viên có thành tích xuất sắc từ một số quốc gia cơ hội học tập tại Oxford.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
It has served as the home of the Rhodes Scholarship, which brings highly accomplished students from a number of countries to study at Oxford as (8)______.
postgraduate (adj): sau khi tốt nghiệp đại học; sau đại học
postgraduation (n): thời gian sau đại học
=>It has served as the home of the Rhodes Scholarship, which brings highly accomplished students from a number of countries to study at Oxford as postgraduates.
Tạm dịch: Đại học Oxford được xem là ngôi nhà chung của Học bổng Rhodes, mang lại cho những sinh viên có thành tích xuất sắc đến từ một số quốc gia cơ hội học tập tại Oxford với vai trò là những nghiên cứu sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
At (9) ______ 25 other international leaders have been educated at Oxford, and this number includes King Harald V of Norway and King Abdullah II ofJordan.
least (adv): ít nhẩt, tối thiểu
late (adj): muộn, chậm
lately (adv): mới đây
Cụm từ “at least”: ít nhất
=>At least25 other international leaders have been educated at Oxford, and this number includes King Harald V of Norway and King Abdullah II of Jordan.
Tạm dịch: Ít nhất 25 nhà lãnh đạo quốc tế khác đã được đào tạo tại Oxford, và con số này tính cả vua Harald V của Na Uy và vua Abdullah II của Jordan.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Forty-seven Nobel (10) __ winners have studied or taught at Oxford.
gift (n): quà
medal (n): huy chương
prize (n): giải thưởng
cụm từ cố định: Nobel prize: giải Nobel
=>Forty-seven Nobel prizewinners have studied or taught at Oxford.
Tạm dịch:Bốn mươi bảy người đoạt giải Nobel đã và đang học tập hoặc giảng dạy tại Oxford.
Đáp án cần chọn là: D
READING - HIGHER EDUCATION (DẠNG ĐỌC HIỂU)
Read the passage carefully and choose the correct answer.
University Entrance Examination is very important in Vietnamese students. High school graduates have to take it and get high results to be admitted to universities. The pressure on the candidates remains very high despite the measures that have been taken to reduce the heat around these exams, since securing a place in a state university is considered a major step towards a successful career for young people, especially thosefrom rural areas or disadvantaged families. In the year 2004, it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded. Normally, candidates take 3 exam subjects, and each lasts; 180 minutes for the fixed group of subjects they choose. There are 4 fixed groups of subjects: Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry; Group B: Mathematics, Biology, and Chemistry; Group C: Literature, History, and Geography; Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.
In addition to universities, there are community colleges, art and technology institutes; professional secondary schools, and vocational schools which offer degrees or certificates from a-few-month to 2-year courses. According to Vietnam's Ministry of Education and Training, there are currently 23 non-public universities, accounting for 11% of the total number of universities. These non-public universities are currently training 119,464 students, or 11.7% of the total number of students. The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.