120 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ thông hiểu- Phần 3
-
553 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.
Kiến th ức: Cấu trúc “...not...until..”
Giải thích:
It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V : Mãi cho đến khi...thì...
Tạm dị ch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.
A. Cho đến khi cô ấy tham gia câu lạc bộ này thì cô ấy mới hiểu những lợi ích của hoạt động tình nguyện. => đúng
B. sai ngữ pháp: did she understand => she understood
C. sai ngữ pháp: sửa lại giống câu A
D. sai ngữ pháp: Không dùng “that”
Ch ọn A
Câu 2:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược vớ i hiện tại. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf
If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N
Tạm dị ch: Anh ấy đã không chu ẩn bị tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp và bây giờ anh ấy hối h ận.
A. Nếu anh ấ y không chu ẩn bị tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấ y s ẽ không hối h ận. => sai nghĩa B. Nếu không ph ải vì sự chuẩn bị kém cho k ỳ thi t ốt nghiệp thì bây giờ anh âý s ẽ không hối hận. => đúng C. Nếu không ph ải vì sự chuẩn tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấ y sẽ không hối h ận. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: wouldn’t have regretted => wouldn’t regret
Chọn B
Câu 3:
Kiến th ức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...
Tạm dị ch: Người phụ n ữ quá yếu để có thể nhấ c vali lên.
A. Người phụ nữ không thể nâng chi ếc vali, vì vậ y cô ấ y rất yếu. => sai nghĩa
B. Người phụ nữ, mặ c dù yếu đuối, có thể nhấc vali.=> sai nghĩa
C. Người phụ nữ quá yếu đến nỗi không thể nh ấc được va li. => đúng
D. Người phụ nữ đã không nên nhấc va li vì cô ấy yếu. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 4:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Tạm dị ch: Nhờ sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. (Một việc trong quá kh ứ)
A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
B. Nếu b ạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. => sai nghĩa
C. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. => đúng
D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
Ch ọn C
Câu 5:
Kiến th ức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn
Giải thích:
No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Cho đến khi... thì...
Tạm dị ch: Ngay khi anh về đến nhà, trời bắt đ ầu mưa.
A. Về đến nhà, anh nói r ằng trờ i sẽ b ắt đầu mưa.=> sai nghĩa
B. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì anh về đến nhà.=> sai nghĩa
C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh trở về nhà. => sai nghĩa
D. Ngay khi anh về đến nhà thì bắt đầu mưa. => đúng
Ch ọn D
Câu 6:
Kiến th ức: Câu gián tiếp
Giải thích: Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V: nhờ ai làm việc gì
Tạm dị ch: "Bạn có phiề n giảm âm TV xuống không Tom? Tôi đang đau đầu. "Jane nói.
A. Jane đau đầu và cô ấ y cảm thấ y phiền khi Tom giảm âm TV xuống. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: turn down => to turn down
C. Jane khuyên Tom nên gi ảm âm TV xuống vì cô ấ y bị đau đầu. => sai nghĩa
D. Jane nhờ Tom giảm âm TV xuống vì cô ấ y bị đau đầu.=> đúng
Chọn D
Câu 7:
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích: so that + clause =... to + V: nhằm đ ể làm gì
Tạm dịch: Cô ấy giơ tay lên cao để cô thu hút sự chú ý của cô giáo.
A. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai nghĩa
B. Cô ấy đã giơ tay cao đ ến nỗi cô giáo không thể nhìn thấy. => sai nghĩa
C. Bởi vì cô giáo đã thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay cao lên. => sai nghĩa
D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao. => đúng
Chọn D
Câu 8:
Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: S + should have+ V3/PP: l ẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
Tạm dị ch: Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công vi ệc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
A. Tôi đã hoàn thành công việ c tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa
B. Tôi đã kiệt sức vì v ậy tôi đã không hoàn thành công vi ệc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. => đúng C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việ c của tôi. => sai nghĩa
D. Công việ c của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 9:
Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.
Kiến th ức: Câu so sánh
Giải thích:
So sánh ngang b ằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.
So sánh hơn: S1+ to be/ V+ tính từ ngắn + er than + S
Tạm dị ch: Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ , nhờ có các chương trình tin tức trên truyền hình.
A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận đ ược r ất nhiều thông tin. => sai nghĩa B. Mọi người đã đang có được nhiều thông tin nh ư vậ y là nhờ các chương trình tin t ức truyền hình. => sai nghĩa
C. Các chương trình tin t ức truyền hình có nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn. => sai nghĩa
D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng có trước đây, nhờ có các chương trình tin t ức truyền hình. => đúng
Chọn D
Câu 10:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dạng khác của câu điều kiện:
provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo
Dùng đ ể diễn tả những đi ều có thể x ảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn d ễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nh ận câu trả lời của b ạn.
A. Mặc dù giám thị không thể đọc chữ viết của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa
B. Cho dù chữ viết của b ạn là gì, giám thị cũng chấp nhận đáp án của b ạn. => sai nghĩa
C. Giám thị sẽ chấp nhận đáp án của bạn nếu chữ viết của bạn đ ẹp. => sai nghĩa
D. Miễn là giám thị có thể đọc được chữ viết tay của bạn, ông ấy s ẽ chấp nhận câu trả lời của bạn. => đúng
Chọn C
Câu 11:
Kiến thức: Câu gián tiếp
Tạm dịch: "Mẹ, xin đừng nói với bố về sai lầm của con," cậu bé nói.
A. Người mẹ buộc phải giữ bí mật bí mật của con trai mình khi cậu bé nài nỉ. => sai nghĩa
B. Cậu bé kh ăng khăng đòi mẹ nói với cha mình về sai lầm của mình. => sai nghĩa
C. Cậu bé yêu cầu mẹ không nói về sai lầm của mình nữa. => sai nghĩa
D. Cậu bé cầu xin mẹ đừng nói với cha mình về sai lầm của mìn h. => đúng
Chọn D
Câu 12:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi ả định ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ấy, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
A. Anh ta đã bất cẩn vì không hoàn thành công vi ệc. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
C. Nếu anh ta cẩn thận h ơn, công việc sẽ hoàn thành. => đúng
D. Bởi vì anh ta không b ất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 13:
“Congratulations, you’ve been offered the job,” Mr. Jones said.
Kiến th ức: Câu gián tiếp
Giải thích: Congratulations => S + congratulated sb on + V-ing : chúc mừ ng ai v ề việc gì
Tạm dị ch: "Xin chúc m ừng, b ạn đã được mời làm việc", Jones nói.
A. Jones đã chúc mừng tôi về được mời làm việc. => đúng
B. Jones chúc mừng bởi vì anh ấy đã cho tôi một công vi ệc. => sai nghĩa
C. Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi. => sai nghĩa
D. sai ngữ pháp: for => on
Chọn A
Câu 14:
Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
Tạm dị ch: Tối qua tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận, nhưng tôi quá mệt.
A. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì tôi thấ y quá chán. => sai nghĩa
B. Tôi hoàn thành bài luậ n tối qua vì không có gì khác để làm. => sai nghĩa
C. Tôi không thể hoàn thành bài luận tối qua vì tôi quá mệt. => đúng
D. Tôi cố hoàn thành nó tối qua, nhưng bài luận n ản quá. => sai nghĩa
Ch ọn C
Câu 15:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dị ch: Không ch ắc k ết quả của cuộc b ầu cử sẽ được công bố trước buổi sáng ngày mai.
A. Trước buổi sáng ngày mai chúng ta có l ẽ sẽ bi ết kết quả của cuộc bầu cử. => sai nghĩa
B. Có lẽ là sớm nhất là sáng mai m ọi người sẽ biế t kết quả của cuộc bầu cử . => đúng
C. Kết quả của cuộc bầu cử sẽ r ất có thể được bi ết trước buổi sáng ngày mai. => sai nghĩa
D. Có thể chúng ta sẽ không được thông báo về k ết quả cuộc b ầu cử sáng mai. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 16:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n kết hợp
Gi ải thích: Câu điều kiệ n kết hợp 3-2 có cấu trúc: If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.
A. sai ngữ pháp: listened => had listened
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 3 + 2
C. Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên củ a mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn nh ư bây giờ. => đúng
D. sai ngữ pháp: wouldn’t have been => wouldn’t be
Ch ọn A
Câu 17:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích: can’t stand + Ving (không th ể chịu đựng được đi ều gì) = hate + Ving (ghét điều gì)
T ạm dị ch: Tôi không thể chịu đựng được kiểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện một cách nghiêm túc.
A. Mọi người nói chuyện một cách nghiêm túc khi anh ấ y nói chuyện một cách nghiêm túc. => sai nghĩa B. Tôi không phiền kiểu nói chuyệ n ngốc nghế ch của anh ấ y khi mọi người nói một cách nghiêm túc. => sai nghĩa
C. Tôi không thể chịu đư ợc điều mà anh ấ y nói khi mọi người nói một cách ngốc ngh ếch. => sai ngh ĩa
D. Tôi ghét ki ểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyệ n một cách nghiêm túc. => đúng Chọn D
Câu 18:
Kiến thức: Cấu trúc “...not...until...”
Giải thích:
S1 + did + not + V + until + S2 + had Ved/ V3
= It was not until S2 + had Ved/ V3 + that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi... thì...
Tạm dịch: Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người về nhà.
A. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia rời khỏi văn phòng. => đúng
B. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia vẫn không rời khỏi văn phòng. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: không dùng “that”
D. sai ngữ pháp: did Olivia leave => Olivia left
Chọn A
Câu 19:
At no time did the two sides look likely to reach an agreement.
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích: At no time = never: chưa bao gi ờ
Tạm dị ch: Không bao gi ờ hai bên có vẻ đạt được một thỏa thuận.
A. Hai bên không có thời gian để đạt được một th ỏa thuận. => sai nghĩa
B. Hai bên không bao gi ờ có vẻ đạt được một thỏ a thuận. => đúng
C. Nếu hai bên có thời gian, họ sẽ đạt được một th ỏa thuận. => sai nghĩa
D. Hai bên không bao gi ờ có vẻ giống nhau. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 20:
People who are unhappy sometimes try to compensate by eating too much.
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích: Những người buồn bã thỉnh thoảng cố bù đắp lại bằng cách ăn r ất nhiều.
A. Những người buồn bã thì thư ờng nặng cân vì họ có xu hướng ăn quá nhi ều. => sai nghĩa
B. Ăn nhiều đôi khi làm con người buồn bã và chán nản. => sai nghĩa
C. Với một số người, ăn quá nhiều là một nguyên nhân trở nên đáng thương. => sai nghĩa
D. Khi chán nản, con người thường xuyên cố gắng để bù đắp sự khốn khổ của họ bằng cách ăn nhiều. => đúng
Ch ọn D
Câu 21:
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ
Cấu trúc: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Tạm dị ch: Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
A. sai ngữ pháp: could finish => could have finished
B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấ y không thể hoàn thành bài kiểm tra. => đúng
C. Mặc dù không đọ c cu ốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa
D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài ki ểm tra. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 22:
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + reported that + S2 + had Ved/ V3
Câu bị động: S2 + was/ were reported + to have Ved/ V3
Tạm dịch: Ngài tổng thống được đ ưa tin đã chịu một cơn đau tim.
A. sai ngữ pháp: to suffer => to have suffered
B. sai ngữ pháp: say => reported
C. Mọi người báo lại rằng ngài tổng thống đã chịu đựng cơn đau tim. => đúng
D. sai ngữ pháp: to suffer => had suffered
Chọn C
Câu 23:
Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích: join hands = work together : cùng nhau làm
Tạm dị ch: Bố m ẹ tôi chung tay giúp chúng tôi có m ột ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc.
A. Bố mẹ tặng chúng tôi một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa
B. Bố m ẹ giữ tay để chúng tôi có m ột ngôi nhà đẹ p và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa
C. Bố mẹ cùng nhau giúp cho chúng tôi có m ột ngôi nhà đẹp và mái ấm h ạnh phúc. => đúng
D. Bố mẹ b ắt tay đ ể chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa
Ch ọn C
Câu 24:
Kiến th ức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “ no sooner”
No sooner + had + S1+ Ved/ V3 + than + S +V2/ Ved: Ngay khi … thì …
Tạm dị ch: Khi cô ấ y nh ận được kết quả thi, cô ấ y lập tứ c gọi điện cho mẹ .
A. Cô ấy ngay lập tức gọi điện cho mẹ rằng cô ấ y sẽ nhận được k ết quả thi. => sai nghĩa
B. Ngay khi cô ấ y nhận đ ược kết quả thi thì coo ấ y gọi điện cho m ẹ. => đúng
C. Ngay khi cô ấ y gọi điện cho mẹ thì cô ấ y nh ận được kết quả thi. => sai nghĩa
D. Cô ấy nh ận được k ết quả thin gay sau khi cô ấy gọi điện cho m ẹ. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 25:
Kiến th ức: Nghĩa của câu, cụm động từ
Giải thích:
get straight to the point: đi thẳng vào v ấn đề
got started: b ắt đầu
beat around the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề
point out: chỉ ra, làm rõ
Tạm dịch: Lời khuyên của tôi là bạn nên đi thẳng vào vấn đề ở bài báo cáo tiếp theo.
A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi thẳng vào bụi cây trong bài báo cáo ti ếp theo. => sai nghĩa
B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ b ắt đầu bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa
C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói vòng vo ở bài báo cáo tiếp theo. => đúng
D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm sáng tỏ bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa
Chọ n C
Câu 26:
Kiến th ức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi .... thì...
Tạm dị ch: Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta l ại.
A. sai ngữ pháp: that => than
B. sai ngữ pháp: that => when
C. sai ngữ pháp: when => than
D. Ngay khi anh ta đến gần nhà, c ảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng
Chọn D
Câu 27:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ
C ấu trúc câu đi ều kiện lo ại 3: If + S + had Vpp, S + would have Vpp = Without/ But for + N, S + would have Vpp
Đảo ngữ: - Had S (not) Vpp, S + would have Vpp
- Had it not been for + N, S + would have Vpp
Tạm dị ch: Anh ấ y thành công trong s ự nghiệp là nhờ có sự hỗ trợ của bố mẹ.
A. Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì anh ấy đã không thành công. => đúng
B. Nếu bố m ẹ không hỗ trợ anh ấ y, anh ấ y sẽ thành công trong sự nghiệp. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: wouldn ’t be => wouldn’t have been
D. sai nghĩa và sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been
Chọn A
Câu 28:
Kiến th ức: M ệnh đề chỉ sự nhượng bộ (tương phản)
Giải thích: In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: M ặc dù
Tạm dị ch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.
A. Ông không th ể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng vì nghèo đói. => sai nghĩa
B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghi ệp cách mạng. => đúng
C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng. => sai nghĩa D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 29:
Kiến thức: Cấu trúc mệnh đề tính từ
Giải thích: S + find + O + adj + to + V +… = It + is + adj + for + O + to + V +…
Tạm dịch: Tôi thấy tham gia câu lạc bộ thể thao rất hữu ích.
A. Tham gia câu lạc bổ thể thao không có ích đối với tôi. => sai nghĩa
B. Thật hữu ích cho tôi khi tham gia câu lạc bộ thể thao. => đúng
C. Tôi đã từng tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa
D. Tôi không bao giờ thích tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 30:
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
It is believed that + S + have/ has Ved/ V3
=> S + am/ is/ are believed to have Ved/ V3
Tạm dị ch: Người ta tin r ằng ph ương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân. A. Nông dân được tin là đã có cuộ c sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại. => đúng
B. sai ngữ pháp: were believed => are believed
C. Các phương pháp canh tác hiện đ ại được cho là có tác động tiêu cực đ ến đời sống của nông dân. => sai nghĩa
D. Người ta tin rằng có rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hi ện đại. => sai nghĩa
Chọn A