Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh 120 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ thông hiểu

120 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ thông hiểu

120 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ thông hiểu- Phần 2

  • 552 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

It’s a waste of time asking Peter for help because he is too busy.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “There’s no point in...”

Giải thích:

It’s a waste of time + V-ing = There is no point (in) Ving: Vô ích khi làm gì…

Tạm dịch: Thật lãng phí thời gian khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.

A.      Peter quá bận rộn đến nỗi không thể giúp gì cho ai. => sai nghĩa

B.     Bạn không nên yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta sẽ từ chối. => sai nghĩa

C.     Thật vô ích khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận. => đúng

D.      Sẽ tốn thời gian khi bạn yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 2:

I never thought that I could win a prize.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

dawn (v) = to become obvious or easy to understand: trở nên dễ hiểu

put somebody off something: làm ai hết hứng thú với điều gì

cross one’s mind: chợt nảy ra trong trí óc

have full advantage: có đủ lợi thế

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ mình có thể thắng giải thưởng.

A. Nó chưa bao giờ rõ ràng trong tôi rằng tôi có thể thắng giải thưởng. => sai nghĩa B. Tôi chưa bao giờ bị mất hứng với việc thắng giải thưởng. => sai nghĩa

C. Nó chưa bao giờ xuất hiện trong tâm trí tôi rằng tôi có thể thắng giải thưởng. => đúng D. Tôi chưa bao giờ có đủ lợi thế chiến thắng giải thưởng. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 3:

It was such an impressive painting that I had an irresistible urge to buy it.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải thích:

It + be + such a/an + adj + noun that + S + V

=  It + be + so adj + a/an + noun + that + S + V

=    So adj + be + noun that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

Tạm dịch: Đó là một bức tranh ấn tượng đến mức tôi không thể cưỡng lại việc mua nó.

A.  Đó là một bức tranh ấn tượng đến mức tôi không thể cưỡng lại việc mua nó. => đúng

B.  sai ngữ pháp: the painting was => was the painting

C.  sai ngữ pháp: to buy => to buy it

D.  sai ngữ pháp: impressive => impression

Chọn A


Câu 4:

People believe that Luong Van Tuy high school is the best one in Ninh Binh.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

People + believe + THAT + S + Vs/es

=> S + am/ is/ are + believed + to V

Tạm dịch: Trường Lương Văn Tụy được tin là ngôi trường tốt nhất Ninh Bình.

A. sai ngữ pháp: was => is

B. sai ngữ pháp: was believed to have been => is believed to be

C. sai ngữ pháp: to have been => to be

D. Trường trung học Lương Văn Tụy được tin là trường tốt nhất ở Ninh Bình. => đúng

Chọn D


Câu 5:

However much effort he put into it, he will never make a go of the business.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải thích:

However + adj + S + V = Although + S + V

Tạm dịch: Dù anh ấy bỏ bao nhiêu nỗ lực vào nó đi chăng nữa, anh sẽ không bao giờ thành công trong kinh doanh.

A.  Anh ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ. => sai nghĩa

B.  Dù anh ấy cố gắng thế nào, anh sẽ không bao giờ làm cho việc kinh doanh đó thành công. => đúng

C.   Sự thành công của kinh doanh sẽ phụ thuộc vào lượng công việc vất vả mà anh ấy bỏ vào đó. => sai

nghĩa

D. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực hơn, công việc kinh doanh không bao giờ có thể thành công. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 6:

The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải thích:

The last time + S + Ved/ V2 = S + have/has not + Ved/ V3

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ta tại nhà ga trên đường tới Glasgow.

A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow. => đúng

B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga. => sai nghĩa

C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy. => sai nghĩa

D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 7:

We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive at the cinema.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải thích:

got caught: bị trì hoãn, ùn tắc

Tạm dịch: Chúng tôi bị tắc đường vì thế chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến rạp chiếu phim. A. Tắc nghẽn giao thông ngăn cản chúng tôi đi đến rạp chiếu phim. => sai nghĩa

B. Giao thông quá đông đúc khiến mọi người đến rạp chiếu phim muộn. => sai nghĩa

C.  Có một sự tắc nghẽn trên đường đến mức không ai đến rạp chiếu phim đúng giờ. => sai nghĩa

D.  Hầu hết mọi người đến rạp chiếu phim trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường. => đúng

Chọn D


Câu 8:

“You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên

critisize sb for V-ing: phê bình ai về việc gì

accuse sb of V-ing: buộc tội ai về việc gì

blame sb for V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì

Tạm dịch: "Bạn đáng lẽ ra không nên tiết lộ thông tin mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.

A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí. => sai nghĩa

B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí. => đúng

C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với các báo cáo bí mật của họ. => sai nghĩa D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh hót báo chí với báo cáo bí mật của họ. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 9:

“Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leaser told us.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

don’t forget to V (đừng quên làm việc gì) = remind sb to V: nhắc nhở ai làm việc gì

Tạm dịch: "Đừng quên rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp bài," trưởng nhóm nói với chúng tôi. A. Trưởng nhóm ra lệnh chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => sai nghĩa

B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => đúng C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. =>

D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 10:

“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your boy,” the kidnappers told us.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Tạm dịch: "Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi. A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa

B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa

C. Những kẻ bắt cóc đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => đúng

D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 11:

Had Kathy studied hard, she would have passed the examination.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Nếu Kathy đã học chăm chỉ, cô ấy sẽ đã vượt qua kỳ thi.

A.  Kathy biết rằng cô sẽ thành công trong cuộc kiểm tra. => sai nghĩa

B.  Nếu không học hành chăm chỉ, Kathy sẽ đã thành công trong cuộc kiểm tra. => sai nghĩa

C.  Kathy học rất chăm chỉ nhưng không thành công trong kỳ thi. => sai nghĩa

D.  Kathy không học chăm chỉ, nên cô đã thi trượt. => đúng

Chọn D


Câu 12:

“Would you mind moving the bicycle?” said the janitor. “It’s in the way.”
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V

Tạm dịch: “Anh có phiền khi di chuyển chiếc xe đạp không?” Người gác cổng nói. “Nó đang cản đường.”

A.  Người bảo vệ khuyên tôi di chuyển chiếc xe đạp và nói rằng nó đang cản đường. => sai nghĩa

B.  Người gác cổng hỏi tôi có muốn di chuyển chiếc xe đạp và nói với tôi rằng nó đang cản đường. => sai

nghĩa

C. Người gác cổng bảo tôi di chuyển chiếc xe đạp vì nó đang cản đường. => đúng

D. Người gác cổng gợi ý di chuyển chiếc xe đạp và nói rằng nó đang cản đường. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 13:

Immediately, after his arrival, things went wrong.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích:

No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 : Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Ngay lập tức, sau khi anh tới, mọi thứ hỏng bét.

A.  Khi anh đang đến, mọi thứ hỏng bét. => sai nghĩa

B.  Anh không đến nữa, nhưng mọi thứ vẫn hỏng bét. => sai nghĩa

C.  Ngay khi anh đến mọi thứ hỏng bét. => đúng

D.  Bởi vì anh đến, mọi thứ vẫn hỏng bét. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 14:

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

They believe + that + S + Ves/ s

=> It is believed + that + S + Ves/ s

=> S + am/is/are + believed + to + Vinf

tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho

result from: là kết quả của

be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho

Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

A. Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí. => đúng

B. Đốt nhiên liệu hóa thạch được tin rằng là kết quả của ô nhiễm không khí. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: to have caused => to cause

D. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí bị đỗ lỗi cho việc gây ra đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 15:

Without my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3

= If it hadn’t been for + noun phrase, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi.

A.    Nếu không vì lời khuyên của giáo viên, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi. => đúng

B.  Nếu giáo viên không khuyên tôi, tôi sẽ tham gia vào cuộc thi. => sai nghĩa

C.  Nếu giáo viên khuyên tôi, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi. => sai nghĩa

D.  sai ngữ pháp: didn’t advise => hadn’t advised

Chọn A


Câu 16:

Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài luận hay như vậy.

A.  Giáo viên của cô khuyên anh ta và cô ấy đã không viết được một bài luận hay. => sai nghĩa

B.  Giáo viên của cô đã không khuyên cô và cô đã không viết được một bài luận hay. => sai nghĩa

C.  Cô đã viết được một bài luận hay vì giáo viên đã cho cô một số lời khuyên. => đúng

D.  sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

Chọn C


Câu 17:

"You should have returned the book to me before I asked you to", the girl said to her younger brother.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên

blame sb for V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì

advise sb to V: khuyên ai nên làm gì

have sth Ved/ V3: nhờ cái gì được làm

Tạm dịch: "Em đáng lẽ ra nên trả lại cuốn sách cho chị trước khi chị bảo em chứ", cô gái nói với em trai mình

A.  Cô gái trách em trai trả cuốn sách muộn. => đúng

B.  Cô gái khuyên em trai trả lại cuốn sách sớm. => sai nghĩa

C.  Cô gái nói với em trai trả lại cuốn sách khi cô yêu cầu. => sai nghĩa

D.  Cô gái muốn cuốn sách được trả lại cho em trai sớm. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 18:

"Go on, Susan! Apply for the job," the father said.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

forced sb to V: ép buộc ai làm gì

ask sb to V: yêu cầu ai làm gì

want sb to V: muốn ai làm gì

encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì

Tạm dịch: "Cố lên, Susan! Hãy nộp đơn xin việc", người cha nói.

A.  Người cha buộc Susan phải nộp đơn xin việc. => sai nghĩa

B.  sai ngữ pháp: to applying => to apply

C.  Người cha muốn Susan không nộp đơn xin việc. => sai nghĩa

D.  Người cha khuyến khích Susan nộp đơn xin việc. => đúng

Chọn D


Câu 19:

Few other paintings in the world are as famous as the Mona Lisa.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Có ít bức tranh trên thế giới nổi tiếng như Mona Lisa.

A.  Có những bức tranh nổi tiếng trên thế giới hơn Mona Lisa, nhưng không nhiều.=> sai nghĩa

B.  Mona Lisa là một trong những nhóm tranh rất nổi tiếng trên toàn thế giới. => sai nghĩa

C.  Một vài bức tranh khác trên thế giới nổi tiếng hơn Mona Lisa. => sai nghĩa

D.  Chỉ một số ít các bức tranh trên thế giới nổi tiếng như Mona Lisa. => đúng

Chọn D


Câu 20:

It’s likely that I’ll have left the party before she shows up.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

may have Ved/ 3: có lẽ đã làm gì đó

Tạm dịch: Có khả năng tôi sẽ rời bữa tiệc trước khi cô ấy đến.

A.  Tôi muốn rời bữa tiệc trước khi cô ấy đến. => sai nghĩa

B.  Cô ấy sẽ không thể tìm thấy tôi ở bữa tiệc khi cô ấy đến. => sai nghĩa

C.  Trước khi cô ấy đến bữa tiệc, tôi có thể đã đi rồi. => đúng

D.  Một khi cô ấy đến bữa tiệc, tôi có lẽ sẽ đi. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 21:

She regrets not having taken the opportunity to learn Chinese.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Cô hối tiếc đã không bắt lấy cơ hội học tiếng Trung.

A. Thật đáng tiếc là cô chưa bao giờ có thể nói tiếng Trung. => sai nghĩa

B.  Cô ấy hẳn đã nên chọn học tiếng Trung khi còn ở trường. => sai nghĩa

C.  Cô ước rằng mình đã có cơ hội học tiếng Trung. => sai nghĩa

D.  Cô ấy tiếc vì cô ấy không học tiếng Trung khi có cơ hội. => đúng

Chọn D


Câu 22:

A house in that district will cost at least $100,000.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la.

A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó. => sai nghĩa

B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la. => đúng

C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la. => sai nghĩa D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 23:

Perhaps, the violence was provoked by the fans of the visiting team.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

can have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể

must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã

might have Ved/ V3: có thể đã

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên

Tạm dịch: Có lẽ, bạo lực được gây ra bởi những người hâm mộ của đội khách.

A. Có thể đã là những fan hâm mộ của đội khách bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa

B.  Những người hâm mộ của đội khách chắc hẳn là những người đã bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa

C.  Có thể đã có một số bạo lực gây ra bởi người hâm mộ của đội khách. => đúng

D.  Những người hâm mộ của đội khách đã nên bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 24:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

S + say + that + S + Ved/ V2

=> S + am/is/are + said to have Ved/ V3

Tạm dịch: Người ta nói rằng ông Goldman cho gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái.

A.  Ông Goldman được cho là đã cho gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái.

B.  Gần một triệu bảng được cho là được trao cho tổ chức từ thiện bởi ông Goldman năm ngoái.

C.  Ông Goldman đã được cho là đã đưa ra gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái.

D.  Gần một triệu bảng được cho là đã được trao cho tổ chức từ thiện bởi ông Goldman năm ngoái.

Câu gốc từ “say” ở hiện tại, nên chuyển sang bị động giữ nguyên thì hiện tại; “gave” ở quá khứ nên chuyển sang bị động thành “ (is said) to have given”

Chọn C


Câu 25:

Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “ be accustomed to”

Giải thích:

be accustomed to + V-ing = be used to + V-ing: quen với việc gì đó

in two minds: phân vân

be pleased with: hài lòng với việc gì đó

Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

A.  Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa

B.  Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa

C.  Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. => đúng

D.  Sam hài lòng với việc thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 26:

People rumour that the Prince secretly got married to an ordinary girl.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

S + rumour that + S + Ved/ V2

=> It is rumoured that + Ved/ V3

=> S + am/ is / are rumoured to have Ved/ V3

Tạm dịch: Mọi người đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

A.  Hoàng tử được đồn rằng đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường. => đúng

B.  sai ngữ pháp: was rumoured => is rumoured

C.  sai ngữ pháp: was rumoured to secretly get married => is rumoured to have secretly got married

D.  Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường, như đã được đồn đại. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 27:

I had to clear the spare room before I could start decorating.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “only when”: Only when + S1 + V1 …+ trợ động từ + S2 + V2…

Tạm dịch : Tôi phải dọn phòng trống trước khi tôi bắt đầu trang trí.

A. sai ngữ pháp: Not until + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2

B. Trước khi tôi dọn dẹp phòng trống, tôi đã có thể bắt đầu trang trí. => sai nghĩa C. Chỉ khi tôi đã dọn sạch phòng vtrống tôi mới bắt đầu trang trí. => đúng

D. sai ngữ pháp vì chưa đảo ngữ

Chọn C


Câu 28:

He didn’t pay attention to what I said.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói.

A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi. => đúng

B. Anh ta không nghe tôi nói dù tôi đang nói chuyện với anh ta. => sai nghĩa

C. Anh ta không có ý định nói chuyện với tôi. => sai nghĩa

D. Anh ta đã nghe theo lời khuyên của tôi. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 29:

“Please don’t drive so fast”, said Jane to James.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

remind sb of sth: gợi nhớ cho ai về cái gì

criticize sb for V-ing: chỉ trích ai về việc gì

warn sb against V-ing: cảnh báo ai đừng làm gì

plead with sb to V: nài nỉ ai làm gì

Tạm dịch: Jane nói với James: "Xin đừng lái xe quá nhanh.”

A.  Jane nhắc nhở James về sự nguy hiểm của việc lái xe không cẩn thận. => sai nghĩa

B.  Jane chỉ trích Janies về việc lái xe bất cẩn. => sai nghĩa

C.  Jane cảnh báo James đừng lái xe quá nhanh. => sai nghĩa

D.  Jane xin James không lái xe quá nhanh. => đúng

Chọn D


Câu 30:

Johan is by far the most intelligent boy I have ever talked to.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

So sánh nhất: the most + tính từ dài

So sánh hơn: more + tính từ dài

So sánh bằng: as + tính từ + as

Tạm dịch: Johan là một cậu bé thông minh nhất mà tôi từng nói chuyện.

A. Tôi chưa bao giờ nói chuyện với bất kỳ cậu bé nào thông minh như Johan. => đúng

B. Johan là thông minh hơn nhiều so với bất cứ ai tôi đã từng nói chuyện. => sai nghĩa

C. Johan là một cậu bé thông minh nhất mà tôi chưa bao giờ nói chuyện. => sai nghĩa

D. Tôi đã từng nói chuyện với một cậu bé thông minh hơn Johan. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 31:

What the archaeologists discovered when they opened the tomb was amazing.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Điều mà các nhà khảo cổ khám phá được khi họ mở lăng mộ thật đáng kinh ngạc.

A.  Sự khám phá được thực hiện bởi các nhà khảo cổ khi họ mở lăng mộ thật đáng kinh ngạc. => đúng

B.  Những phát hiện khi mở lăng mộ khiến tất cả các nhà khảo cổ bất ngờ. => sai nghĩa

C.  Ngôi mộ đã được mở ra, các nhà khảo cổ học đã ngạc nhiên trước khám phá của họ => sai nghĩa

D.  sai ngữ pháp: không được rút gọn mệnh đề về dạng V-ing khi hai mệnh đề không cùng chủ ngữ

Đáp án: A


Câu 32:

He reluctantly accepted that he would have to spend the evening on his own.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

resign yourself to something = to accept something unpleasant that cannot be changed or avoided: miễn cưỡng chấp nhận

Tạm dịch: Anh miễn cưỡng chấp nhận rằng anh sẽ phải trải qua buổi tối một mình.

A. Anh ấy khước từ trải qua buổi tối một mình một cách không vui vẻ. => sai nghĩa

B. Anh ấy miễn chấp nhận ngủ qua đêm một mình. => đúng

C. Nếu anh ấy không miễn cưỡng từ chối, anh ấy sẽ qua đêm một mình. => sai nghĩa D. Anh ấy không chấp nhận qua đêm một mình. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 33:

We can’t possibly offer a higher salary in these terrible economic conditions.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược với hiện tại:

If + S + Ved/ V2, S + would/ could + V

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đưa ra mức lương cao hơn trong điều kiện kinh tế khủng khiếp này. A. Chúng tôi không thể thuê bạn cho đến khi điều kiện kinh tế được cải thiện. => sai nghĩa

B. Chúng tôi có thể đã đưa ra cho bạn một mức lương cao hơn nếu chúng tôi có tài chính tốt hơn. => sai nghĩa

C. Trừ khi điều kiện kinh tế được cải thiện, bạn sẽ không thể kiếm được mức lương cao hơn. => sai nghĩa D. Nếu tình hình kinh tế tốt hơn, chúng tôi có thể đưa ra cho bạn mức lương cao hơn. => đúng

Chọn D


Câu 34:

The noise next door did not stop until after midnight.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “not... until”

Giải thích:

It + (be) + not... until …+ that+…= Not until…+ trợ động từ + S +V…: mãi đến khi…thì…

Tạm dịch: Tiếng ồn nhà kế bên không dừng cho đến sau nửa đêm.

A.  Chính là lúc nửa đêm tiếng ồn của nhà bên cạnh dừng lại. => sai nghĩa

B.  Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã dừng lúc nửa đêm. => sai nghĩa

C.  Mãi cho đến nửa đêm tiếng ồn của nhà bên cạnh dừng lại. => sai nghĩa

D.  Mãi đến sau nửa đêm âm thanh nhà kế bên mới dừng. => đúng

Chọn D


Câu 35:

Even though some events were cancelled, thousands of people attended the festival.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải thích:

As + S +V…= Because + S + V…: bởi vì…

In spite of/ Despite + N/V-ing,…= Although +S+V,…= No matter + how + tính từ/ trạng từ + S+ V,…: mặc dù…

Tạm dịch: Mặc dù một vài sự kiện bị hoãn, hàng nghĩ người vẫn tham gia lễ hội.

A.  Bởi vì một số sự kiện bị hủy, hàng ngàn người đã tham gia lễ hội. => sai nghĩa

B.  Cho dù có bao nhiêu người tham gia lễ hội, một số sự kiện vẫn bị hủy. => sai nghĩa

C.  sai ngữ pháp: In spite of + noun phrase/ V-ing

D.  Mặc dù việc hoãn một vài sự kiện nhưng hàng nghìn người vẫn tham dự sự kiện. => đúng

Chọn D


Câu 36:

The crowd became increasingly angry at the long delay.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1+ V1, the + so sánh hơn + S2 +V2: càng…càng

Tạm dịch: Đám đông đang trở nên càng ngày càng tức giận vì sự trì hoãn kéo dài.

A. sai ngữ pháp: increasingly => increasingly angry

B. Đám đông trở nên rất tức giận vì trì hoãn quá dài. => sai nghĩa

C. Đám đông càng trở nên tức giận vì trì hoãn, họ cảm thấy càng lâu. => sai nghĩa D. Sự trì hoãn kéo dài càng lâu thì đám đông càng trở nên tức giận

Chọn D


Câu 37:

The journey will be about nine hours, whichever route you take.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 9 giờ, cho dù bạn đi bất kỳ lộ trình nào.

A. Hành trình sẽ không kéo dài chín giờ bất kể bạn đi theo lộ trình nào. => sai nghĩa

B.  Bất kể bạn đi bằng phương tiện nào, nó sẽ mất khoảng chín giờ. => sai nghĩa

C.  Bạn có thể đi theo lộ trình bạn thích và không mất tới chín giờ. => sai nghĩa

D.  Không quan trọng bạn đi theo lộ trình nào, hành trình sẽ mất khoảng chín giờ. => đúng

Chọn D


Câu 38:

They advised locking the doors carefully at night.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

S + advised + V-ing + O => S + were/ was advised + to V Tạm dịch: Họ khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm.

A.  Họ khuyên rằng cửa nên được khóa cẩn thận vào ban đêm. => sai quy tắc chuyển đổi câu bị động

B.  Cửa được khuyên nên khóa cẩn thận vào ban đêm. => đúng

C.  sai ngữ pháp: advise + O + to V

D.  sai ngữ pháp: advise + V-ing

Chọn B


Câu 39:

Jack bought that second-hand car and he then recognized that he shouldn't have done that.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu ao ước

Giải thích:

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên

regret + to V: hối tiếc về việc sắp làm (chưa làm)

regret + V-ing: hối tiếc về việc đã làm

Tạm dịch: Jack đã mua chiếc ô tô cũ đó và anh ấy nhận ra rằng đáng lẽ ra anh ấy không nên làm việc này.

A. sai ngữ pháp: S + wish + S + thì quá khứ

B. sai ngữ pháp: Ước cho quá khứ: did not buy => had not bought

C. sai ngữ pháp: to buy => buying

D. Jack hối hận vì đã mua chiếc xe đã qua sử dụng đó. => đúng

Chọn D


Câu 40:

I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite useless.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng

A.  Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ. => sai nghĩa

B.  Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng. => đúng

C.  Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này. => sai nghĩa

D.  Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc. => sai nghĩa

Chọn B


Bắt đầu thi ngay