450 Bài tập Điền vào chỗ trống (phần 2)
-
1730 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
A rainbow is an optical display of color that usually appears in the sky when a beam of sunlight refracts through millions of raindrops. Each (1)________ color from the spectrum is then sent to your eyes. For this to happen, the angle between the ray of light, the raindrop and the human eye must be between 40 and 42 degrees.
After studying rainbows in (2)________, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed. However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily (3)________all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet. His assistant could also clearly tell the difference between indigo and violet
There are two types of rainbows. Primary rainbows are the most common and have the most distinctive colors, with red appearing on the outside of the arc and violet on the inside. Secondary rainbows are unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it (4)________ a rainbow, so the colors are in reverse order and not as bright as primary rainbows.
There is a popular myth that if you reach the end of a rainbow, you will find a pot of gold waiting for you. In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards the point where the rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as quickly as you (5)________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
single (a): đơn, chỉ một divided (a): phân chia, số bị chia
detached (a): đứng tách riêng ra (ngôi nhà…) separate (a): tách rời, riêng; khác biệt
Each (1) separate color from the spectrum is then sent to your eyes.
Tạm dịch: Mỗi màu riêng biệt từ quang phổ sẽ được gửi đến mắt bạn.
Chọn D
Câu 2:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
depth (n): chiều sâu, độ sâu width (n): bề rộng, chiều rộng
breadth (n): bề ngang, bề rộng length (n): chiều dài, bề dài
After studying rainbows in (2) depth, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.
Tạm dịch: Sau khi nghiên cứu sâu về cầu vồng, Sir Isaac Newton đã có thể giải thích cách chúng được hình thành.
Chọn A
Câu 3:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
realize (v): nhận thức rõ, thấy rõ discover (v): phát hiện, tìm ra
understand (v): hiểu recognize (v): nhận ra, thừa nhận, công nhận
However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily (3) recognize all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet.
Tạm dịch: Tuy nhiên, ông bị mù màu vì vậy ông phải dựa vào mắt trợ lý của mình, người có thể dễ dàng nhận ra tất cả bảy màu: đỏ, cam, vàng, xanh, xanh, chàm và tím.
Chọn D
Câu 4:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
form (v): hình thành, tạo thành grow (v): lớn lên, phát triển
develop (v): phát triển shape (n): hình dáng
Secondary rainbows are unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it (4) forms a rainbow, so the colors are in reverse order and not as bright as primary rainbows.
Tạm dịch: Cầu vồng thứ bất thường bởi vì ánh sáng được phản xạ hai lần trong giọt mưa trước khi nó tạo thành một cầu vồng, vì vậy màu sắc theo thứ tự ngược lại và không sáng như cầu vồng chính.
Chọn A
Câu 5:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progress (v): tiến tới, tiến hành (công việc) arrive (v): đến
get (v): có được, lấy được approach (v): tiếp cận, đến gần
In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards the point where the rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as quickly as you (5) approach.
Tạm dịch: Trên thực tế, không thể làm điều này, bởi vì một cầu vồng không có kết thúc - khi bạn đi đến chỗ mà cầu vồng dường như chạm đất, nó sẽ di chuyển ra xa nhanh như bạn đến gần.
Đáp án: D
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option for each of the blanks from 6 to 10.
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (6)______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (7)______their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (8)______ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.
It's a good idea to (9)______with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the exercises should (10)______ you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến
Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (6) paid to it because of the ways in which it can benefit health.
Tạm dịch: Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe.
Chọn B
Câu 7:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
receive (v): nhận return (v): quay về, trở lại
realize (v): nhận ra restore (v): phục hồi
For example, athletes and dancers can practise it to (7) restore their energy and to improve stamina;
Tạm dịch: Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng;
Chọn D
Câu 8:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng
interval (n): khoảng, quãng break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao
executives to give a much needed (8) break to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.
Tạm dịch: các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.
Chọn D
Câu 9:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
see (v): nhìn thấy check (v): kiểm tra
control (v): kiểm soát, điều khiển call (v): gọi
It's a good idea to (9) check with a doctor first if you've suffered from any type of injury.
Tạm dịch: Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích.
Chọn B
Câu 10:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): tạo, làm cho do (v): làm, thực hiện
cause (v): gây ra, khiến cho result (v): để lại kết quả, có kết quả
None of the exercises should (10) cause you any pain, but it's best to start slowly at first.
Tạm dịch: Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Yoga là một trong những hình thức tập thể dục cổ xưa nhất, có nguồn gốc từ Ấn Độ cách đây 5000 năm. Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe. Yoga có thể được thực hiện bởi bất cứ ai, ở mọi lứa tuổi, trong bất kỳ điều kiện thể chất, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể. Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng; các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.
Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích. Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi. Thời gian tốt nhất để luyện tập là vào buổi sáng hoặc buổi tối. Người mới bắt đầu cảm thấy dễ hơn vào buổi tối khi cơ thể mềm dẻo hơn.
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option for each of the blanks from 11 to 15.
Women are much healthier when they (11) ______ it easy, reveals a new survey. Those who work long hours are more likely than men to (12) ______ in unhealthy behavior such as eating snacks, smoking and drinking caffeine. (Long hours have no such impact on men). One positive benefit of long hours for both sexes, however, is that alcohol (13) ______ is reduced.
The study (14)______ by the Economic and Social Research Council is part of a wider study by psychologists from the University of Leeds into the effects of stress on eating. “Stress causes people to (15) ______ for unhealthy high fat and high-sugar snacks in preference to healthier food choice” says researcher
Dr. Daryl of the University of Leeds.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “take it easy”: từ từ, thoải mái, dễ dàng thôi
Women are much healthier when they (11) take it easy, reveals a new survey.
Tạm dịch: Phụ nữ khỏe mạnh hơn nhiều khi họ thoải mái, một cuộc khảo sát mới tiết lộ.
Chọn C
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
indulge (v): (+ in) cho phép mình hưởng (cái thú gì đó) interest (v): thích thú, quan tâm
develop (v): phát triển participate (v): tham gia
Those who work long hours are more likely than men to (12) indulge in unhealthy behavior such as eating snacks, smoking and drinking caffeine.
Tạm dịch: Những người làm việc nhiều giờ có khả năng cho phép mình thực hiện những hành vi không lành mạnh như ăn vặt, hút thuốc và uống cà phê hơn nam giới.
Chọn A
Câu 13:
sexes, however, is that alcohol (13) ______ is reduced.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
beverage (n): đồ uống consumption (n): số lượng tiêu dung
expenditure (n): số tiền tiêu, tiêu dung sales (n): buôn bán, sự bán
One positive benefit of long hours for both sexes, however, is that alcohol (13) consumption is reduced.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một lợi ích tích cực của thời gian dài đối với cả hai giới là lượng tiêu thụ rượu giảm.
Chọn B
Câu 14:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đầy đủ: The study which is funded by the Economic and Social Research Council
Rút gọn: The study funded by the Economic and Social Research Council
The study (14) funded by the Economic and Social Research Council is part of a wider study by psychologists from the University of Leeds into the effects of stress on eating.
Tạm dịch: Nghiên cứu được tài trợ bởi Hội đồng Nghiên cứu Kinh tế và Xã hội là một phần của một nghiên cứu rộng hơn bởi các nhà tâm lý học từ Đại học Leeds về những ảnh hưởng của stress đối với việc ăn uống.
Chọn C
Câu 15:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
choose (v): lựa chọn select (v): lựa chọn, chọn
decide (v): quyết định opt + for (v): chọn, lựa chọn
“Stress causes people to (15) ______ for unhealthy high fat and high-sugar snacks in preference to healthier food choice” says researcher Dr. Daryl of the University of Leeds.
Tạm dịch: “Căng thẳng làm cho mọi người lựa chọn các món ăn nhẹ có nhiều chất béo và đường không có lợi cho sức khỏe, thay vì lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn”, nhà nghiên cứu tiến sĩ Daryl thuộc Đại học Leeds nói.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Phụ nữ khỏe mạnh hơn nhiều khi họ thoải mái, một cuộc khảo sát mới tiết lộ. Những người làm việc nhiều giờ có khả năng cho phép mình thực hiện những hành vi không lành mạnh như ăn vặt, hút thuốc và uống cà phê hơn nam giới. (Thời gian dài không có tác động như vậy đối với nam giới). Tuy nhiên, một lợi ích tích cực của thời gian dài đối với cả hai giới là lượng tiêu thụ rượu giảm.
Nghiên cứu được tài trợ bởi Hội đồng Nghiên cứu Kinh tế và Xã hội là một phần của một nghiên cứu rộng hơn bởi các nhà tâm lý học từ Đại học Leeds về những ảnh hưởng của stress đối với việc ăn uống. “Căng thẳng làm cho mọi người lựa chọn các món ăn nhẹ có nhiều chất béo và đường không có lợi cho sức khỏe, thay vì lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn”, nhà nghiên cứu tiến sĩ Daryl thuộc Đại học Leeds nói.
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) to each of the questions from 16 to 20.
Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (16)______ years looking for overseas adventure, stressed-out workers hoping to get away for a weekend, or retirees (17)______ to relax in an exotic location- clearly none of them thought they could find the same experience at home. The question is whether foreign travel brings more advantages or disadvantages.
An obvious positive point is that going abroad sometimes helps people to expand their knowledge of the world. If they are (18)_____ - minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more accurate understanding about their way of life. In addition, there is the economic benefit of tourism to countries which have few other resources. It can provide an income to many people within the industry.
Having said that, some people simply go to a foreign resort (19)______ by high walls and therefore learn little about their holiday (20)______. Another issue is that hordes of tourists often spoil the “unspoilt” places they visit. The most recent example of this is Antarctica, where last year cruise ships took thousands of visitors to view the disappearing icebergs and wildlife. Vegetation, nesting penguins and resting walrus are vulnerable when humans intrude.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
gap years: năm nghỉ ngơi giữa những năm học
Các từ còn lại:
space: không gian;
break: phá vỡ;
pause: ngừng lại
Whether they were students on their (16) gap years looking for overseas adventure, stressed-out workers hoping to get away for a weekend
Tạm dịch: Dù họ là sinh viên trong những năm nghỉ ngơi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu ở nước ngoài, hay những người làm việc căng thẳng mong muốn đi xa vào một ngày cuối tuần.
Chọn D
Câu 17:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đầy đủ: retirees who wished to relax
Rút gọn: retirees wishing to relax
or retirees (17) wishing to relax in an exotic location- clearly none of them thought they could find the same experience at home.
Tạm dịch: hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một nơi kỳ lạ - rõ ràng không ai nghĩ rằng họ có thể tìm thấy một trải nghiệm giống như vậy ở nhà.
Chọn C
Câu 18:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
open-minded: phóng khoáng; không thành kiến narrow-minded: [có đầu óc] hẹp hòi
absent-minded: đãng trí single-minded: chuyên chú vào một mục đích duy nhất
If they are (18) open - minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more accurate understanding about their way of life.
Tạm dịch: Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về nền văn hoá mới và có được một sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ.
Chọn A
Câu 19:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cover: bao phủ surround: bao quanh, xung quanh
shelter: che; trú ẩn stop: dừng lại
Having said that, some people simply go to a foreign resort (19) surrounded by high walls
Tạm dịch: Có người nói rằng, một số người chỉ đơn giản đi đến một khu nghỉ mát ở nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao
Chọn B
Câu 20:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
direction: phương hướng destination: điểm đến
departure : khởi hành situation: tình huống, vị trí
and therefore learn little about their holiday (20) destination.
Tạm dịch: và do đó học hỏi ít nhiều về điểm đến của kỳ nghỉ.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Năm ngoái, đã có hàng triệu khách du lịch quốc tế trên toàn cầu. Dù họ là sinh viên trong những năm nghỉ ngơi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu ở nước ngoài, hay những người làm việc căng thẳng mong muốn đi xa vào một ngày cuối tuần, hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một nơi kỳ lạ - rõ ràng không ai nghĩ rằng họ có thể tìm thấy một trải nghiệm giống như vậy ở nhà. Câu hỏi đặt ra là liệu du lịch nước ngoài mang lại thuận lợi hay bất lợi nhiều hơn.
Một điểm tích cực rõ ràng là đi ra nước ngoài đôi khi giúp mọi người mở rộng kiến thức của họ về thế giới. Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về nền văn hoá mới và có được một sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ. Thêm vào đó, lợi ích kinh tế của du lịch đối với các nước không có nhiều nguồn lực khác. Nó có thể mang lại thu nhập cho nhiều người trong ngành.
Có người nói rằng, một số người chỉ đơn giản đi đến một khu nghỉ mát ở nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao và do đó học hỏi ít nhiều về điểm đến của kỳ nghỉ. Một vấn đề nữa là khách du lịch thường làm hư hỏng những nơi "không hư hỏng" mà họ đến thăm. Ví dụ gần đây nhất của điều này là Nam Cực, nơi những chiếc tàu du lịch năm ngoái đã đưa hàng ngàn du khách đến xem những tảng băng trôi và động vật hoang dã đang dần biến mất. Thực vật, chim cánh cụt và chim ưng dễ bị tổn thương khi con người không mời mà đến.
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.
I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (21)_____port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads (22)________town and down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to keep was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.
In my (23)_____, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no (24)_____. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned out to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had (25)_____ for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me going, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holidayKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
capable (a): có tài, có năng lực, giỏi ready (a): sẵn sang
favorable (a): có thiện chí, có lợi, có ích convenient (a): thuận tiện, tiện lợi
Esjberg is a (21) convenient port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed.
Tạm dịch: Esjberg là một cảng thuận tiện cho người đi xe đạp, nơi có thể thu thập thông tin du lịch và đổi tiền.
Chọn D
Câu 22:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
into (prep): vào, đi vào upward (prep): hướng lên
out of (prep): ra khỏi upon (prep): trên, ở trên
A cycle track leads (22) out of town and down to Ribe, where I spent my first night.
Tạm dịch: Một đường mòn vòng tròn dẫn ra khỏi thị trấn và xuống đến Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm đầu tiên.
Chọn C
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
information (n): thông tin experience (n): kinh nghiệm
knowledge (n): kiến thức knowledge (n): kiến thức
In my (23) experience, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality,
Tạm dịch: Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu khách bất ngờ,
Chọn B
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exception (n): ngoại lệ difference (n): sự khác biệt
exchange (n,v): trao đổi contract (n): hợp đồng
and this trip was no (24)_____.
Tạm dịch: và chuyến đi này cũng không ngoại lệ.
Chọn A
Câu 25:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fix (v) sửa chữa, thay đổi order (v): ra lệnh, gọi, đặt mua
settle (v): cư trú, định cư arrange (v): sắp xếp, sắp đặt
Within minutes, he had (25) arranged for me to visit her and her family.
Tạm dịch: Trong vài phút, ông đã sắp xếp cho tôi thăm cô và gia đình cô.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, vì vậy khi tôi bắt đầu đi phà vào đầu tháng 5, tôi không ngờ rằng vào cuối chuyến đi, tôi đã có được tình bạn thân thiết như vậy. Esjberg là một cảng thuận tiện cho người đi xe đạp, nơi có thể thu thập thông tin du lịch và đổi tiền. Một đường mòn vòng tròn dẫn ra khỏi thị trấn và xuống đến Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm đầu tiên. Cuộc hẹn duy nhất mà tôi phải giữ là cuộc gặp với một người bạn sẽ bay vào tháng Sáu. Tôi muốn sử dụng tốt thời gian của mình, vì vậy tôi đã lên kế hoạch cho một chuyến đi bao gồm một số đảo nhỏ và các vùng khác nhau của vùng nông thôn.
Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu khách bất ngờ, và chuyến đi này cũng không ngoại lệ. Chỉ vào ngày thứ hai, tôi bắt đầu trò chuyện với một người đàn ông vui vẻ phấn khởi người hoá ra là một thợ làm bánh địa phương. Ông khăng khăng rằng tôi nên cùng gia đình anh ăn trưa, và trong khi chúng tôi đang ăn, ông liên lạc với con gái mình ở Odense. Trong vài phút, ông đã sắp xếp cho tôi thăm cô và gia đình cô. Sau đó, tôi lên đường với một ổ bánh mì tươi, và cảm giác rằng đây sẽ trở thành một kỳ nghỉ tuyệt vời.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
New cycling schemes
The County Council has decided to give a higher priority to cycling and agreed a new strategy to guide the way ahead in East Sussex
Cycling is a (26) ______, healthy and environmentally friendly form of transport. It is intended to make it safer, more convenient, and to increase the proportion of journeys made by bicycle.
Cycling is being encouraged both for utility purposes (such as journeys to work, school and the shops) and for recreation trips for exercise and enjoyment, including longer trips by tour. Recent cycle schemes carried out in conjunction with District Councils and other bodies (27) ______ the Brighton and Hove seafront route and the Cross Levels Way cycle route, in Eastbourne.
Local people will be consulted as the strategy is implemented. The County council will work with local cycling and other groups, and a countrywide Cycling Forum will be formed to (28) ______ that all bodies concerned with cycling are in regular (29)______.
The (30) ______ of the Cycling strategy are given in a leaflet, and a copy of the full strategy document can be seen in County Council Public LibrariesKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
low-cost (a): giá rẻ dangerous (a): nguy hiểm
shortcut: rút gọn, phím tắt high-speed (a): cao tốc
Cycling is a (26) low-cost, healthy and environmentally friendly form of transport.
Tạm dịch: Đi xe đạp là một hình thức di chuyển giá rẻ, thân thiện với sức khoẻ và môi trường.
Chọn A
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
consist (+ of) (v): bao gồm include (v): gồm, bao gồm
improve (v): nâng cao, cải thiện participate (+in) (v): tham gia
Recent cycle schemes carried out in conjunction with District Councils and other bodies (27) include the Brighton and Hove seafront route and the Cross Levels Way cycle route, in Eastbourne.
Tạm dịch: Các chương trình đạp xe gần đây được thực hiện cùng với Hội đồng Quận và các cơ quan khác bao gồm tuyến Brighton và Hove seafront và tuyến đường vòng Cross Levels Way, ở Eastbourne.
Chọn B
Câu 28:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
improve (v): nâng cao, cải thiện ensure (v): bảo đảm
maintain (v): giữ, duy trì assert (v): khẳng định, đòi (quyền lợi …)
The County council will work with local cycling and other groups, and a countrywide Cycling Forum will be formed to (28) ensure that
Tạm dịch: Hội đồng quận sẽ làm việc với các đoàn xe đạp địa phương và các nhóm khác, và sẽ tổ chức một Diễn đàn Đạp xe toàn quốc để đảm bảo rằng
Chọn B
Câu 29:
that all bodies concerned with cycling are in regular (29)______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
basis (n): nền tảng;cơ sở touch (n, v): đụng, chạm; sờ
contact (n): sự tiếp xúc account (n): tài khoản, báo cáo, sự thuật lại
all bodies concerned with cycling are in regular (29) contact.
Tạm dịch: tất cả các cơ quan liên quan đến đi xe đạp thường xuyên liên lạc.
Chọn C
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
right (n): quyền lợi cyclist (n): người đi xe đạp
objective (n): mục tiêu vehicle (n): xe, xe cộ
The (30) objective of the Cycling strategy are given in a leaflet, and a copy of the full strategy document can be seen in County Council Public Libraries.
Tạm dịch: Mục tiêu của Chiến lược đi xe đạp được trình bày trong một tờ rơi, và một bản sao đầy đủ của chiến lược có thể được tìm thấy trong Thư viện Công cộng tỉnh.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Hội đồng tỉnh đã quyết định ưu tiên cao hơn cho việc đi xe đạp và đồng ý một chiến lược mới để hướng dẫn đường ở East Sussex.
Đi xe đạp là một hình thức di chuyển giá rẻ, thân thiện với sức khoẻ và môi trường. Có dự định làm cho nó an toàn hơn, thuận tiện hơn, và tăng tỷ lệ các chuyến đi bằng xe đạp.
Đi xe đạp được khuyến khích cho cả các mục đích hữu dụng (như đi làm, đến trường và đến cửa hàng) và cho các chuyến đi giải trí, tập thể dục và hưởng thụ, bao gồm các chuyến đi dài ngày. Các chương trình đạp xe gần đây được thực hiện cùng với Hội đồng Quận và các cơ quan khác bao gồm tuyến Brighton và Hove seafront và tuyến đường vòng Cross Levels Way, ở Eastbourne.
Người dân địa phương sẽ được tư vấn khi chiến lược được thực hiện. Hội đồng quận sẽ làm việc với các đoàn xe đạp địa phương và các nhóm khác, và sẽ tổ chức một Diễn đàn Đạp xe toàn quốc để đảm bảo rằng tất cả các cơ quan liên quan đến đi xe đạp thường xuyên liên lạc.
Mục tiêu của Chiến lược đi xe đạp được trình bày trong một tờ rơi, và một bản sao đầy đủ của chiến lược có thể được tìm thấy trong Thư viện Công cộng tỉnh.
Câu 31:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 31 to 35.
British families started going on holiday to the seaside around the middle of the 19th century. The invention of the railways made this possible. The first holidaymakers were quite rich and went for their health and education. The seaside was a place to be (31)______ of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water. Also to increase their knowledge, families attended concerts and read books from libraries.
At that time, ordinary working people had very little time (32)______. However, in 1871, the government introduce four “Bank Holidays” – national holiday days. This allowed people to have a day or two out, which now and then gave them a taste for leisure and the seaside. At first they went on day-trips, taking (33)______ of special cheap tickets on the railways. By the 1880s, rising incomes meant many ordinary workers and their families could have a week’s holiday at the seaside. Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (34)______ them. Holidaymakers enjoyed being idle, sitting on the beach, bathing in the sea, and eating ice-cream. Cheap entertainment was (35)______ offer and holidaymakers went to have fun.
Today, the English seaside remained popular, with more than 18 million holidays taken there each year.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
recover (v): khôi phục cure (v): chữa lành
improve (v): cải tiến remedy (v): sửa chửa
The seaside was a place to be (31) cure of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water.
Tạm dịch: Bờ biển là nơi để chữa bệnh, bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển.
Chọn B
Câu 32:
At that time, ordinary working people had very little time (32)______. However
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time off: thời gian nghỉ ngơi
At that time, ordinary working people had very little time (32)______.
Tạm dịch: Vào thời điểm đó, những người lao động bình thường có rất ít thời gian nghỉ ngơi.
Chọn B
Câu 33:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
take advantage of something/somebody: tận dụng lợi thế của ai/ cái gì
At first they went on day-trips, taking (33)______ of special cheap tickets on the railways.
Tạm dịch: Ban đầu, họ đi các chuyến đi trong ngày, tận dụng vé giá rẻ đặc biệt trên đường sắt.
Chọn D
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cater (v): cung câp thức ăn đồ uống cho sự kiện
board (v): ăn, ở nhà người khác
lodge somebody (+ adv./prep.) = accommodate somebody: cung cấp chỗ ở cho ai Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (34) accommodate them.
Tạm dịch: Giá vé đường sắt đã giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để cung cấp chỗ ở cho họ.
Chọn D
Câu 35:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be on offer: được chào bán
Cheap entertainment was (35) on offer and holidaymakers went to have fun.
Tạm dịch: Giải trí giá rẻ được chào bán và các du khách đã đến vui chơi.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các gia đình Anh bắt đầu đi nghỉ mát vào mùa hè khoảng giữa thế kỷ 19. Việc phát minh đường sắt đã làm điều này có thể. Những du khách đầu tiên đã khá giàu có và đã được chăm sóc sức khoẻ và giáo dục. Bờ biển là nơi để chữa bệnh, bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển. Ngoài ra để nâng cao kiến thức của họ, gia đình tham dự buổi hòa nhạc và đọc sách từ thư viện.
Vào thời điểm đó, những người lao động bình thường có rất ít thời gian nghỉ ngơi. Tuy nhiên, năm 1871, Chính phủ đã giới thiệu bốn "Ngày nghỉ của ngân hàng" - những ngày lễ quốc gia. Điều này cho phép mọi người có một hoặc hai ngày ra và sau đó, cho họ tận hưởng hương vị thư giãn bên bờ biển. Ban đầu, họ đi các chuyến đi trong ngày, tận dụng vé giá rẻ đặc biệt trên đường sắt. Vào những năm 1880, thu nhập tăng lên có nghĩa là nhiều công nhân bình thường và gia đình của họ có thể nghỉ cả tuần tại bờ biển. Giá vé đường sắt đã giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để cung cấp chỗ ở cho họ. Những người nghỉ hè rất thích nghỉ ngơi, ngồi trên bãi biển, tắm biển và ăn kem. Giải trí giá rẻ được chào bán và các du khách đã đến vui chơi.
Ngày nay, bờ biển Anh vẫn còn phổ biến, với hơn 18 triệu kỳ nghỉ được thực hiện ở đó mỗi năm.
Câu 36:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 36 to 40.
From a very early age, it was apparent that Magnus Carlen was a brilliant chess player. By the age of 13, Magnus was (36) __________ to be one of the best chess players in the world, and his parents wanted him to reach his full potential as a professional chess player.
This meant their son had to develop a lifestyle of strict (37) _________ which included many hours of practice. Only this way could he become a world champion. (38) _________ Magnus's parents supported him, they did not want him to devote his whole life to chess. They felt that if he focused only on chess, he would suffer both physically and emotionally. They made it clear to him that thay had no intention of letting their son drop out of school. He was also encouraged to follow his interest in sports. As a result of his (39)________, when Magnus graduated from high school in 2009, he was not only the best chess player in the world, but he was also awarded the title of "sport-student of the year" for his achievements in snowboarding and golf.
Today, Magnus gives credit to his parents for the way they raised him. They set rules, but they never (40)________ with his ambitions. Instead they gave him the support and encouragement he needed to achieve his goals and still be a happy young man.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be considered to be …: được coi là (= be counted as)
be regarded as: được xem như là
decide (v): quyết định
By the age of 13, Magnus was (36) considered to be one of the best chess players in the world, and his parents wanted him to reach his full potential as a professional chess player.
Tạm dịch: Đến năm 13 tuổi, Magnus được coi là một trong những tay chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, và cha mẹ anh muốn anh đạt được tiềm năng đầy đủ của mình như một cầu thủ cờ vua chuyên nghiệp.
Chọn D
Câu 37:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. discipline (n): kỷ luật B. order (n): thứ tự
B. behavior (n): thái độ, cách cư xử D. effort (n): nỗ lực
This meant their son had to develop a lifestyle of strict (37) discipline which included many hours of practice.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là con trai của họ phải phát triển một lối sống có kỷ luật nghiêm ngặt bao gồm nhiều giờ luyện tập.
Chọn A
Câu 38:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Since: bởi vì B. Although: mặc dù
C. Because: bởi vì D. Until: mãi đến khi
(38) Although Magnus's parents supported him, they did not want him to devote his whole life to chess.
Tạm dịch: Mặc dù cha mẹ của Magnus ủng hộ anh ấy, họ không muốn anh ấy cống hiến toàn bộ cuộc đời mình để chơi cờ.
Đáp án: B
Câu 39:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. preparation (n): sự chuẩn bị B. environment (n): môi trường
C. upbringing (n): sự dạy dỗ D. treatment (n): sự đối xử; sự điều trị
As a result of his (39) upbringing, when Magnus graduated from high school in 2009, he was not only the best chess player in the world, but he was also awarded the title of "sport-student of the year" for his achievements in snowboarding and golf.
Tạm dịch: Nhờ vào sự nuôi dưỡng của bố mẹ anh ấy, khi Magnus tốt nghiệp trung học năm 2009, anh không chỉ là người chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, mà còn được trao danh hiệu "sinh viên thể thao của năm" vì những thành tựu của anh trong trượt tuyết và golf.
Chọn C
Câu 40:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. prevented (V-ed): ngăn chặn B. opposed (V-ed) phản đối
C. mistrusted (V-ed): không tin cậy D. interfered (V-ed): can thiệp
They set rules, but they never (36) interfered with his ambitions.
Tạm dịch: Họ đặt ra những quy định, nhưng họ không bao giờ can thiệp vào ước mơ của anh ấy.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Từ rất sớm, rõ ràng là Magnus Carlen là một người chơi cờ vua xuất sắc. Đến năm 13 tuổi, Magnus được coi là một trong những tay chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, và cha mẹ anh muốn anh đạt được tiềm năng đầy đủ của mình như một cầu thủ cờ vua chuyên nghiệp.
Điều này có nghĩa là con trai của họ phải phát triển một lối sống có kỷ luật nghiêm ngặt bao gồm nhiều giờ luyện tập. Chỉ bằng cách này anh mới có thể trở thành một nhà vô địch thế giới. Mặc dù cha mẹ của Magnus ủng hộ anh, họ không muốn anh cống hiến toàn bộ cuộc đời mình để chơi cờ. Họ cảm thấy rằng nếu anh chỉ tập trung vào cờ vua, anh sẽ phải chịu đựng cả về thể chất và tình cảm. Họ đã nói rõ với anh rằng không có ý định để con trai họ bỏ học. Anh ấy cũng được khuyến khích theo dõi sự quan tâm của mình đối với thể thao. Theo kết quả điều trị của anh, khi Magnus tốt nghiệp trung học năm 2009, anh không chỉ là người chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, mà còn được trao danh hiệu "sinh viên thể thao của năm" vì những thành tựu của anh trong trượt tuyết và golf.
Ngày hôm nay, Magnus tin tưởng cách cha mẹ anh nuôi dạy mình. Họ đã thiết lập các quy tắc, nhưng họ không bao giờ can thiệp vào tham vọng của anh ấy. Thay vào đó họ đã cho anh sự hỗ trợ và khuyến khích anh cần để đạt được mục tiêu của mình và vẫn là một người đàn ông trẻ hạnh phúc.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.
Working as a novelist is not really a career like being a doctor or a scientist. Although a fewwell-known ones, like Harry Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to make a living from their book sales. Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (41)_____ if they don’t have money coming in regularly from another job. But for those determined to write novels, it is without (42)______ one of the most enjoyable kinds of work to do. The writer has to be creative, thinking up completely new stories, and (43) _____, meaning they put all their time and effort into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as nobody else can write their book for them. For this, a good sense of (44)______ often helps. Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (45) _____!
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Problem (n): vấn đề trouble (n): điều phiền toái, trục trặc
Upset (n): sự làm xáo trộn; sự bị xáo trộn worry (n): sự lo lắng
Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (41) trouble if they don’t have money coming in regularly from another job.
Tạm dịch: Tiểu thuyết mất nhiều thời gian, và các tác giả có thể gặp rắc rối về tài chính nếu họ không có tiền đến thường xuyên từ công việc khác.
Chọn B
Câu 42:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Difficulty (n): sự khó khăn suspicion (n): sự tình nghi
Thinking (n): sự suy nghĩ, sự lý luận doubt (n): sự nghi ngờ
Cụm without doubt: chắc chắn, không nghi ngờ gì
But for those determined to write novels, it is without (42) doubt one of the most enjoyable kinds of word to do.
Tạm dịch: Nhưng đối với những người quyết tâm viết tiểu thuyết, chắc chắn là một trong những loại công việc thú vị nhất để làm.
Chọn D
Câu 43:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Deliberate (v): cân nhắc kỹ, bàn bạc kỹ deliver (v): giao (hàng)
Decided (a): quả quyết, quyết tâm, rõ ràng dedicated (a): tận tụy, tận tâm
The write has to be creative, thinking up completely new stories, and (43) dedicated, meaning they but all their time and effort into theit work.
Tạm dịch: Người viết phải sáng tạo, suy nghĩ về những câu chuyện hoàn toàn mới và tận tụy, có nghĩa là họ dành hết thời gian và công sức vào công việc của họ.
Chọn D
Câu 44:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Cụm “sense of humor”: khiếu hài hước
For this, a good sense of (44) humor often helps.
Tạm dịch: Đối với điều này, một khiếu hài hước tốt thường giúp đỡ phần nào.
Chọn B
Câu 45:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Best-seller (n): cuốn sách bán chạy nhất attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
Blockbuster (n): bom tấn, cuốn sách thành công victory (n): sự chiến thắng
Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (45) _____!
Tạm dịch: Hay suy nghĩ rằng có lẽ cuốn tiểu thuyết của họ một ngày nào đó có thể trở thành một bộ phim và trở thành một bộ phim bom tấn Hollywood!
Chọn C
Dịch bài đọc:
Làm việc như một nhà văn không thực sự là một nghề như một bác sĩ hay một nhà khoa học. Mặc dù có một vài người nổi tiếng, như tác giả Harry K.Rowling, đã trở nên giàu có, hầu hết các nhà văn đều cảm thấy khó khăn kiếm sống bằng bán sách. Tiểu thuyết mất nhiều thời gian, và các tác giả có thể gặp rắc rối về tài chính nếu họ không có tiền đến thường xuyên từ công việc khác. Nhưng đối với những người quyết tâm viết tiểu thuyết, chắc chắn là một trong những loại công việc thú vị nhất để làm. Người viết phải sáng tạo, suy nghĩ về những câu chuyện hoàn toàn mới và tận tụy, có nghĩa là họ dành hết thời gian và công sức vào công việc của họ. Họ cũng cần phải có khả năng đương đầu trong một cuộc khủng hoảng, vì không ai khác có thể viết cuốn sách của họ cho họ. Đối với điều này, một khiếu hài hước tốt thường giúp đỡ phần nào. Hay suy nghĩ rằng có lẽ cuốn tiểu thuyết của họ một ngày nào đó có thể trở thành một bộ phim và trở thành một bộ phim bom tấn Hollywood!
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
We all want to live in a clean and green world and breathe pollution free air. For this kind of environment we desperately need a fossil fuel free world. Scientists are toiling hard to come up (46)______ alternative fuels which can replace conventional fuels. One such study was presented at the 237th National Meeting of the American Chemical Society. This study throws interesting light on the first economical, eco-friendly process to (47)______ algae oil into biodiesel fuel. The scientists are quite hopeful that one day America will become independent (48)______ fossil fuels. Ben Wen is the (49)______ researcher and vice president of United Environment and Energy LLC, Horseheads, N.Y. According to him, “This is the first economical way to produce biodiesel from algae oil. It costs much less than conventional processes because you would need a much smaller factory, there (50)______ no water disposal costs, and the process is considerably faster.”
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Com up with sth: đưa ra, phát hiện ra, khám phá cái gì
Scientists are toiling hard to come up (46) with alternative fuels which can replace conventional fuels.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đang rất khó khăn để tìm ra các nhiên liệu thay thế có thể thay thế nhiên liệu thông thường.
Chọn C
Câu 47:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Adapt (v): làm cho hợp với, thích nghi với transform (v): biến đổi
Modify (v): thay đổi, sửa đổi alter (v): thay đổi, đổi
This study throws interesting light on the first economical, eco-friendly process to (47) transform algae oil into biodiesel fuel.
Tạm dịch: Nghiên cứu này đưa ra quy trình kinh tế, thân thiện với môi trường đầu tiên để chuyển đổi dầu tảo thành dầu diesel sinh học.
Chọn B
Câu 48:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
To be independent of something/somebody: không phụ thuộc vào cái gì/ai
The scientists are quite hopeful that one day America will become independent (48) of fossil fuels.
Tạm dịch: Các nhà khoa học khá hy vọng rằng một ngày nào đó nước Mỹ sẽ trở nên không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
Chọn D
Câu 49:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Lead (n): vị trí dẫn đầu top (n): đỉnh, phần trên
Summit (n): chóp, đỉnh peak (n): đỉnh, chóp (núi), đầu nhọn
Ben Wen is the (49) lead researcher and vice president of United Enviroment and Energy LLC, Horseheads, N.Y.
Tạm dịch: Ben Wen là nhà nghiên cứu hàng đầu và là phó giám đốc của United Enviroment and Energy LLC, Horseheads, N.Y.
Chọn A
Câu 50:
there (50)______ no water disposal costs, and the process is considerably faster.”
Kiến thức: “There is” và “There are”
Giải thích:
Vế sau dùng thì hiện tại nên ở đây ta cũng dùng thì hiện tại.
Phía sau có “no water disposal costs” nên ta dùng “there are”
It costs much less than convetional processes beacause you would need a much smaller factory, there (50) are no water disposal costs, and the process is considerably faster.”
Tạm dịch: Chi phí ít hơn nhiều so với quy trình thông thường bởi vì bạn sẽ cần một nhà máy nhỏ hơn, không có chi phí xử lý nước, và quá trình này nhanh hơn đáng kể.”
Chọn B
Dịch bài đọc:
Chúng ta đều muốn sống trong một thế giới xanh sạch sẽ và hít thở không khí trong lành. Đối với loại môi trường này, chúng ta cần một thế giới không nhiên liệu hóa thạch. Các nhà khoa học đang rất khó khăn để tìm ra các nhiên liệu thay thế có thể thay thế nhiên liệu thông thường. Một nghiên cứu như vậy đã được trình bày tại Hội nghị quốc gia lần thứ 237 của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ. Nghiên cứu này đưa ra quy trình kinh tế, thân thiện với môi trường đầu tiên để chuyển đổi dầu tảo thành dầu diesel sinh học. Các nhà khoa học khá hy vọng rằng một ngày nào đó nước Mỹ sẽ trở nên không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Ben Wen là nhà nghiên cứu hàng đầu và là phó giám đốc của United Enviroment and Energy LLC, Horseheads, N.Y. Theo ông, “Đây là cách kinh tế đầu tiên để sản xuất diesel sinh học từ dầu tảo. Chi phí ít hơn nhiều so với quy trình thông thường bởi vì bạn sẽ cần một nhà máy nhỏ hơn, không có chi phí xử lý nước, và quá trình này nhanh hơn đáng kể.”