50 Bài tập Điền vào chỗ trống( phần 7)
-
1735 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
BOOKS
Nearly all the discoveries that have been made through the ages can (1) ______ in books. The invention of the book is one of humankind’s (2) ______ achievements, the importance of which can not be evaluated. Books are very useful, providing us with both entertainment and information. The production of books began in Ancient Egypt, though not in the form that is accessible to us today. The books read by Romans, (3) ______ , have some similarities to the ones we read now. Until the middle of the 15th century, in Europe, all books were written by hand. They (4) ______ often beautifully illustrated and always rare and expensive. With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution of book making (5) ______ more widespread and reliable.
can be P2: có thể được làm gì
Nearly all the discoveries that have been made through the agescan (1) be found in books.
Tạm dịch: Gần như tất cả các khám phá đã được thực hiện qua các năm có thể được tìm thấy thông qua các cuốn sách.
Chọn đáp án là D
Câu 2:
One of + so sánh nhất (greatest) + danh từ số nhiều
The invention of the book is one of humankind's (2) greatest achievements, the importance of which can not be evaluated.
Tạm dịch: Phát minh ra sách là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của loài người, tầm quan trọng của nó không thể ước tính được.
Chọn đáp án là A
Câu 3:
Because: bởi vì
So/ so that: vậy nên
However: tuy nhiên
Ngoài ra, trong 4 từ chỉ có từ “however” có thể đứng ở giữa câu được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy The books read by Romans, (3) however, have some similarities to the ones we read now.
Tạm dịch: Tuy nhiên, những cuốn sách được đọc bởi người La Mã có một số điểm tương đồng với những cuốn sách chúng ta đọc ngày nay
Chọn đáp án là D
Câu 4:
Vì ngữ cảnh bài đọc đang ở thì quá khứ nên dùng công thức bị động thì quá khứ đơn: was/ were + P2 They (4) were often beautifully illustrated and always rare and expensive.
Tạm dịch: Chúng thường được minh họa rất đẹp và luôn luôn hiếm và đắt tiền
Chọn đáp án là C
Câu 5:
With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution of book making (5) ______ more widespread and reliable.
Sau động từ “make” cần danh từ
make something/ someone + adj: làm cho ai/ cái gì trở nên như thế nào known (P2 của “know”)
know (v): biết
knowledge (n) sự hiểu biết, kiến thức
knowledgeable (adj): am hiểu
With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution of book making (5) knowledge more widespread and reliable.
Tạm dịch: Với in ấn đem lại khả năng giá rẻ, quy mô xuất bản và phân phối lớn của sách, làm cho kiến thức phổ biến rộng rãi và dễ
Chọn đáp án là C
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.
Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (6) ______ the Internet and other new technologies, (7)_______ no longer any need for school buildings, formal class, or teachers. Perhaps this will be true one day, but this is hard to (8) _________ a world without schools. In fact, we need to look at how we can use new technology to make schools better, not (9) _______them. We should invent a new kind of school that is (10)________to libraries, museums, science centers, laboratories, and even companies.
A. thought + clause: mặc dù B. despite + N: mặc dù
C. because + clause: bởi vì D. because of + N: bởi vì
Sau từ cần điền “the Internet and other new technologies” là cụm danh từ -> because of Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (6) because of the Internet and other new technologies, (7) _______ no longer any need for school buildings, formal class, or teachers.
Chọn đáp án là D
Câu 7:
A. there is+ N(ít): có một B. there are +Ns: có nhiều
C. it is +n(ít): nó là D. they are +Ns: chúng là
no longer= also not any longer = in the past but not now: có ở quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa “any need”: không có nhu cầu => danh từ số ít => There is.
(7) there is no longer any need for school buildings, formal class, or teachers.
Tạm dịch: không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo viên nữa
Chọn đáp án là A
Câu 8:
A. realize (v): nhận ra B. consider (v): xem xét
C. know (v): biết D. imagine (v): hình dung
Perhaps this will be true one day, but this is hard to (8) imagine a world without schools
Tạm dịch: Có lẽ điều này sẽ đúng trong một ngày nào đó, nhưng thật khó tưởng tượng một thế giới không có trường học
Chọn đáp án là D
Câu 9:
A. elimination (n): sự khử, sự loại trừ B. eliminative (v): loại bỏ
C. to eliminate (v): loại bỏ D. eliminator (n): thiết bị thải
Vế trước từ cần điền có dạng “to make schools better”, sau từ “not” từ cần điền có dạng tương tự -> to V.
In fact, we need to look at how we can use new technology to make schools better, not (9) to eliminate them.
Tạm dịch: Trên thực tế, chúng ta cần phải xem xét làm thế nào chúng ta có thể sử dụng công nghệ mới để làm cho trường học tốt hơn chứ không phải để loại bỏ chúng.
Chọn đáp án là CCâu 10:
We should invent a new kind of school that is (10)________to libraries, museums, science centers, laboratories, and even companies.
A. linked (v): liên kết B. addressed (v): nói với
C. contributed (v): đóng góp D. limited (v): có hạn
We should invent a new kind of school that is (10) linked to libraries, museums, science centers, laboratories, and even companies.
Tạm dịch: Chúng ta nên phát minh ra một loại trường học mới được kết nối đến thư viện, viện bảo tàng, trung tâm khoa học, phòng thí nghiệm, và thậm chí cả các công ty.
Chọn đáp án là A
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 11 to 15.
Water is necessary for life. People can live only a few days (11)_____ it. Yet nearly 25 million people die each year because of it. Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (12)______ and quantity of water in the world.
Even though people, animals, agriculture, and industry use a lot of water, there is more than enough on the Earth. Water covers about three-fourths of the Earth's surface. However, 97.4 percent of it is salt water. Three-fourths of the Earth's fresh water is frozen in glaciers and in the great polar ice caps. Most of the water we use (13)_____ from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's water is usable, and we use it over and over again.
One of the (14)______ about water is distribution. Water is not always distributed where the large (15)______ centers are. Some regions get enough rain, but it is all in one or two short rainy seasons.
A. in: trong, tại, ở B. without: không có, khỏi
C. for: cho, bởi vì D. with: cùng với
Water is necessary for life. People can live only a few days (11) without it. Yet nearly 25 million people die each year because of it.
Tạm dịch: Nước rất cần thiết cho cuộc sống. Mọi người chỉ có thể sống được vài ngày nếu không có nó.
Tuy nhiên, gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm.
Chọn đáp án là B
Câu 12:
Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (12)______ and quantity of water in the world.
A. quality (n): chất lượng B. condition (n): điều kiện, quy định
C. situation (n): hoàn cảnh, vị thế D. characteristics (n): đặc điểm
Hai từ “quanlity” và “quantity” thường đi cùng nhau vì đây là 2 tiêu chí phổ biến đánh giá một vật thể, sản phẩm nào đó.
Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (12) quality and quantity of water in the world.
Tạm dịch: Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều lo lắng về chất lượng và số lượng nước trên thế giới.
Chọn đáp án là A
Câu 13:
A. gets (v): có được, lấy được B. arrives (v): đi đến
C. goes (v): đi đến, trôi qua D. comes (v): đi tới
come from = to be caused by something: đến từ, tạo thành từ ...
Most of the water we use (13) comes from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's water is usable, and we use it over and over again.
Tạm dịch: Hầu hết nước mà chúng ta sử dụng đều có nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một phần trăm nước của Trái Đất có thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó.
Chọn đáp án là D
Câu 14:
A. facts: thực tế, sự thật B. things: vật, cái, thứ
C. problems: vấn đề D. cases: hoàn cảnh
One of the (14) problems about water is distribution.
Tạm dịch: Một trong những vấn đề về nước là sự phân bố
Chọn đáp án là CCâu 15:
Water is not always distributed where the large (15)______ centers are. Some regions get enough rain, but it is all in one or two short rainy seasons.
A. population (n): dân số, dân cư B. men (n): những người đàn ông
C. women (n): những người phụ nữ D. people (n): con người
Water is not always distributed where the large (15) population centers are.
Tạm dịch: Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn.
Chọn đáp án là ACâu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20.
If women choose to pursue a career once they have children, they often miss out on a close relationship with children. Helen Jamieson is a mother of three who has given up work to look after her children (16)_____. She strongly believes that women are pressurized to do too much, (17)_____ themselves to the absolute limit. In her own case, after six years of paid employment, Helen finally decided to call it a day. She says she initially found it hard to be at home, though she never misses the job itself. She admits that if she had had a brilliant career to begin (18) _____, she might feel differently now. Financially, she is no worse off (19)_____ before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income. (20) _____ the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.
: full-time (adj, adv): toàn thời gian
Helen Jamieson is a mother of three who has given up work to look after her children (16) full-time.
Tạm dịch: Helen Jamieson, mẹ của ba người con đã từ bỏ công việc chăm sóc con cái của mình toàn thời
gian.
Chọn đáp án là D
Câu 17:
Dạng đầy đủ của câu phải là: She strongly believes that women are pressurized to do too much, which drives themselves to the absolute limit.
Dạng rút gọn: She strongly believes that women are pressurized to do too much, (17) driving themselves to the absolute limit.
Tạm dịch: Cô tin tưởng chắc chắn rằng phụ nữ đang bị gây áp lực để làm quá nhiều, tiến dần đến mức tuyệt đối.
Chọn đáp án là C
Câu 18:
Giải thích: to begin with = at first: đầu tiên
She admits that if she had had a brilliant career to begin (18) with, she might feel differently now.
Tạm dịch: Cô thừa nhận rằng nếu ban đầu cô ấy đã có một sự nghiệp tuyệt vời, cô ấy có thể cảm thấy khác bây giờ.
Chọn đáp án là A
Câu 19:
(short) adj-er + than / more + (long) adj + than
Financially, she is no worse off (19) than before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income.
Tạm dịch: Về mặt tài chính, cô ấy không tệ hơn trước, vì chi phí chăm sóc trẻ em và đi lại vượt quá thu nhập thực tế của cô.
Chọn đáp án là C
Câu 20:
(20) _____ the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.
Unless: trừ khi
If = Provided: nếu
Even if: thậm chí nếu
(20) Unless the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.
Tạm dịch: Trừ khi, chính phủ bắt đầu đưa ra các ưu đãi thuế khác cho bố mẹ làm việc, cô nói cô sẽ không trở lại nơi làm việc cho đến khi nào con cái lớn lên.
Chọn đáp án là A
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.
Many American customs will surprise you; the same thing happens to us when we (21)_______ another country. People from various cultures handle many small daily things differently. What a dull world it (22)_______ be if this were not true! Some differences are minor, and people soon become accustomed to them. At (23)_______ , for example, some foreign women may be startled at the idea of (24)_______ their hair cut or styled by men. Visitors maybe amazed to see men wearing wigs. People may find the transitory quality of much American life odd, for example, one (25)_______ rent art by the week or the entire furnishings of an apartment, from sofa and bed to the last spoon, on less than eight hours’ notice. “Package”
arrive + in/at : đến đâu đó come + to: đến đâu
travel + to: du lịch, đi đến đâu visit + địa điểm: đến, thăm quan nơi nào đó
Many American customs will surprise you; the same thing happens to us when we (21) visit another country.
Tạm dịch: Nhiều phong tục Mỹ sẽ làm bạn ngạc nhiên; điều tương tự xảy ra với chúng ta khi chúng ta thăm một quốc gia khác.
Chọn đáp án là D
Câu 22:
Câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại:
If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could/… + V +…
What a dull world it (22) would be if this were not true!
Tạm dịch: Thật là một thế giới tẻ nhạt nếu nó không đúng!
Chọn đáp án là A
Câu 23:
At first: đầu tiên At all: tất cả
At last: cuối cùng At least: ít nhất
At (23) first, for example,
some foreign women may be startled at the idea of (24)_______ their hair cut or
styled by men.
Tạm dịch: Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài có thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc tạo kiểu tóc bởi nam giới.
Chọn đáp án là A
Câu 24:
Cấu trúc: have sth done (by sb): có cái gì được làm (bởi ai đó)
At (23) first, for example, some foreign women may be startled at the idea of (24) having their hair cut or styled by men.
Tạm dịch: Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài có thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc tạo kiểu tóc bởi nam giới.
Chọn đáp án là D
Câu 25:
People may find the transitory quality of much American life odd, for example, one (25)_______ rent art by the week or the entire furnishings of an apartment, from sofa and bed to the last spoon, on less than eight hours’ notice. “Package”
must: phải, buộc phải shall: sẽ (chỉ dùng với ngôi I, we)
should: nên can: có thể
People may find the transitory quality of much American life odd, for example, one (25) can rent art by theweek or the entire furnishings of an apartment, from sofa and bed to the last spoon, on less than eight hour’s notice.
Tạm dịch: Mọi người có thể thấy chất lượng chuyển tiếp của cuộc sống Mỹ rất kỳ quặc, ví dụ, người ta có thể thuê tranh theo tuần hoặc toàn bộ nội thất của một căn hộ, từ ghế sofa và giường cho đến chiếc muỗng, trong thời gian ít hơn tám tiếng đồng hồ.
Chọn đáp án là D
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
happen (v): xảy ra show (v): thể hiện, hiển thị
emerge (v): nổi lên, nảy ra occur (v): xảy ra
In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) emerge as leaders, although there is no formal process of selection.
Tạm dịch: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm bạn một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi lên làm lãnh đạo, mặc dù không có quá trình chính thức nào được lựa chọn.
Chọn đáp án là C
Câu 27:
Whereas + mệnh đề: trong khi Although + mệnh đề: tuy, dù
In spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù Despite + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù
(27) In spite of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”.
Tạm dịch: Mặc dù người ta thường tin rằng các nhà lãnh đạo là những người có khả năng cá nhân bất thường, nhưng hàng thập kỷ nghiên cứu đã thất bại trong việc đưa ra bằng chứng nhất quán rằng có bất kỳ loại "nhà lãnh đạo tự nhiên" nào.
Chọn đáp án là C
Câu 28:
It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Tạm dịch: Có vẻ như không có nhiều phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo có điểm chung; đúng hơn, hầu như bất kỳ người nào cũng có thể được công nhận là người lãnh đạo nếu người đó có phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.
Chọn đáp án là B
Câu 29:
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals.
Ở đây ta cần một trạng từ, vì phía sau có một tính từ, ta cần trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ đó
typically (adv): điển hình, đặc trưng typified (quá khứ của typify): điển hình hoá
types (n): loại, kiểu typical (a): điển hình, đặc trưng
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) typically two different leadership roles that are held by different individuals.
Tạm dịch: Hơn nữa, mặc dù các nhóm xã hội thường có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo khác nhau được tổ chức bởi các cá nhân khác nhau.
Chọn đáp án là A
Câu 30:
Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30)................emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ “leadership” ở phía trước. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) which emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Tạm dịch: Mặt khác, lãnh đạo biểu hiện là lãnh đạo nhấn mạnh vào phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội.
Chọn đáp án là A
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31)_____ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like·interruptions or (32)_______ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments.At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33)_______ speaker. If you give a presentation, you should focus (34)_______ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) _______ a person asks you to.
While + clause: trong khi As if + clause: như thể, như là…
Such as + clause: ví dụ như As + clause: như là, như khi
They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31) as you do in the UK and USA when you first meet people.
Tạm dịch: Họ không pha trộn công việc và chơi nên bạn không nên đùa cợt như bạn thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu gặp gỡ mọi người.
Chọn đáp án là D
Câu 32:
sudden (adj): đột nhiên
suddenly = abruptly (adv): đột nhiên
promptly (adv): kịp thời
Có danh từ “changes” ở phía sau nên từ cần điền phải là tính từ.
They don't like·interruptions or (32) sudden changes of schedule.
Tạm dịch: Họ không thích sự gián đoạn hoặc đột ngột thay đổi lịch trình.
Chọn đáp án là A
Câu 33:
ANOTHER: - Another (adj) + danh từ số ít (singular noun): cái khác (chưa xác định)
- Another (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái khác (chưa xác định)
Other/Others: - Other (adj) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được : (những) cái khác
- Other + danh từ số nhiều = Others: những cái khác (chưa xác định)
The other/ The others: - The other (adj) + danh từ: cái còn lại (xác định)
- The other (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái còn lại (xác định)
- The other + danh từ số nhiều = The others: những cái còn lại (xác định)
At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33) the other speaker.
Tạm dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là tuân theo chương trình nghị sự và không làm gián đoạn diễn giả khác.
Chọn đáp án là D
Câu 34:
to focus on something: tập trung vào cái gì
If you give a presentation, you should focus (34) on facts and technical information and the quality of your company's products.
Tạm dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào sự kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
Chọn đáp án là A
Câu 35:
Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) _______ a person asks you to.
If only = wish: giá như
as = since: bởi vì
unless = if not: trừ khi
Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) unless a person asks you to.
Tạm dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh - ví dụ: 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên trừ khi một người yêu cầu bạn.
Chọn đáp án là C
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
Many people enjoy lying in bed in the morning, but can you imagine having to spend 90 days in bed? Could you stand the boredom and the frustration of not being (36) to get up? That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (37) the European Space Agency.
The study had a serious purpose: to investigate the changes that take place in the human body during long-duration spaceflight. Lying in a horizontal position was the best way of (38) weightlessness. The aim was to discover what effect period of weightlessness will have on the health of astronauts spending several months on the International Space Station. The volunteers ate their meals, took showers and underwent medical tests without ever sitting up.
That's even tougher than it sounds, especially when you (39) that no visitors were permitted. However, each volunteer did have a mobile phone, as well as access to the latest films, computer games and music. Surprisingly, Everyone was in a good (40) at the end of the 90 days. I would do it again,’ said one of the volunteers. It was disorientating, but we knew we were ‘contributing to medical research and space exploration.’
enable (v): có khả năng allow (v): cho phép
grant (v): bằng lòng approve (v): tán thành
Could you stand the boredom and the frustration of not being (36) enabled to get up?
Tạm dịch: Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không có khả năng thức dậy?
Chọn đáp án là A
Câu 37:
That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (37) the European Space Agency.
(be) conducted by…: được tiến hành bởi
That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (37) by the European Space Agency.
Tạm dịch: Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Chọn đáp án là A
Câu 38:
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Lying in a horizontal position was the best way of (38) simulating weightlessness.
Tạm dịch: Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng.
Chọn đáp án là D
Câu 39:
reckon (v): đoán realize (v): nhận ra
regard (v): quan tâm remark (v): chú ý
That's even tougher than it sounds, especially when you (39) realise that no visitors were permitted.
Tạm dịch: Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách được vào thăm.
Chọn đáp án là B
Câu 40:
Attitude (n): thái độ spirit (n): tâm hồn
Feeling (n): cảm nhận mood (n): tâm trạng
(be) in a good mood: tâm trạng tốt
Surprisingly, Everyone
was in a good (40) mood at the end of the 90 days
Tạm dịch: Ngạc nhiên là mọi người đều có trâm trạng tốt cuối gia đoạn 90 ngày.
Chọn đáp án là D
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.
In summary, for most visitors, the Japanese are complex and difficult to understand. The graceful act of bowing is the traditional greeting. However, they have also adopted the western custom of shaking hands, but with a light grip. Meanwhile, to (41)_____ respect for their customs, it would flatter them to offer a slight bow when being introducded. It is a good idea to avoid hugging and kissing when greeting. It is considered rude to. stare. Prolonged direct eye contact is considered to be (42) or even intimidating. It is rude to stand (43) ______ your hand or hands in your pockets, especially when greeting someone (44)_____ when addressing a group of people. The seemingly simple act of exchanging business cards ismore complex in Japan because the business card represents not only one's identity but also his status in life. Yours should be printed in your own language and in Japanese. The Japanese are not a touch-oriented society; so avoid open displays of affection, touching or any prolonged form of body contact. Queues are generally respected; especially in crowded train and subway stations (45)_____ the huge volume of people causes touching and pushing.show (v): thể hiện draw (v): thu hút
pay (v): trả (tiền) point (v): chỉ ra
Meanwhile, to (41) show respect for their customs, it would flatter them to offer a slight bow when being
introduced.
Tạm dịch: Trong khi đó, để tỏ lòng tôn trọng về phong tục của họ, họ sẽ nâng nó lên một cách nhẹ nhàng khi được giới thiệu.
Chọn đáp án là A
Câu 42:
Cần 1 tính từ đứng sau “be” điền vào chỗ trống.
impolitely (adv): 1 cách bất lịch sự impoliteness (n ): sự bất lịch sự
politely (adv): 1 cách lịch sự impolite (adj): bất lịch sự
Prolonged direct eye contact is considered to be (42) impolite or even intimidating.
Tạm dịch: Nhìn trực tiếp bằng mắt 1 lúc lâu được xem như là bất lịch sự, thậm chí là đe dọa.
Chọn đáp án là D
Câu 43:
about: về with: với
for: cho upon: trên
It is rude to stand (43) with your hand or hands in your pockets, Tạm dịch: Thật thô lỗ khi đứng với bàn tay của bạn đút trong túi,
Chọn đáp án là B
Câu 44:
or: hoặc là either: hoặc là ... hoặc
but: nhưng nor: cũng không
especially when greeting someone (44) or when addressing a group of people.
Tạm dịch: Thật thô lỗ khi đứng với bàn tay của bạn đút trong túi, đặc biệt là khi gặp gỡ ai hoặc khi ở giữa 1 nhóm người.
Chọn đáp án là A
Câu 45:
Queues are generally respected; especially in crowded train and subway stations (45)_____ the huge volume of people causes touching and pushing.
Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Queues are generally respected; especially in crowded train and subway stations (45) where the huge volume of people causes touching and pushing.
Tạm dịch: Hàng lối luôn được tôn trọng, đặc biệt là ở các ga tàu điện ngầm và xe lửa đông đúc nơi mà khối lượng lớn người tạo nên sự đùn đẩy.
Chọn đáp án là A
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
Children (46) ______ this and other Finland public schools are given not only basic subject instruction in maths, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics, and, amazingly, as many as for outdoor free-play breaks per day, each (47) ______ 15 minutes between classes, no matter how cold or wet the weather is. Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves almost all the “metrics” that (48) _____ most for children in school – executive function, concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.
The homework load for children in Finland varies by teacher, but is lighter overall than most other developed countries. This insight is supported by research, (49) _______ has found little academic benefit in childhood for any (50) ______ than brief sessions of homework until around high school.
Ở đây “this” là đại từ thay thế cho “school”.
at school: ở trường
Children (46) at this and other Finland public schools are given not only basic subject instruction in maths, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics,
Tạm dịch: Trẻ em theo học tại các trường công Phần Lan được dạy không chỉ những môn cơ bản như toán, ngôn ngữ và khoa học, mà còn được học ở các trường mẫu giáo và nhà trẻ lấy hoạt động vui chơi làm nền tảng cho học tập, được rèn luyện ngoại ngữ, mĩ thuật, thủ công, âm nhạc, thể dục, đạo đức
Chọn đáp án là B
Câu 47:
A. spend (v): dành B. take (v): mang, cầm, nắm
C. last (v): kéo dài (thời gian…) D. continue (v): tiếp tục
and, amazingly, as many as for outdoor free-play breaks per day, each (47) lasting 15 minutes between classes, no matter how cold or wet the weather is.
Tạm dịch: và đáng ngạc nhiên nhất là 4 giờ nghỉ vui chơi tự do ngoài trời, mỗi lần kéo dài 15 phút giữa các tiết học, dù thời tiết ngoài trời có lạnh lẽo hay ẩm ướt thế nào.
Chọn đáp án là C
Câu 48:
Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves almost all the “metrics” that (48) _____ most for children in school – executive function, concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.
mean (v): có nghĩa là relate (v): liên quan
matter for someone (v): quan trọng với ai happen (v): xảy ra
Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves almost all the “metrics” that (48) matter most for children in school – executive function, concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.
Tạm dịch: Các nhà giáo dục và các bậc phụ huynh tin rằng những giờ nghỉ thế này nguồn năng lượng mạnh mẽ cho việc học, hoạt động trau dồi mọi phương diện quan trọng đối với học sinh - gồm khả năng thực hiện nghĩa vụ, tập trung, trọng tâm về nhận thức, hành vi, niềm vui, sức khỏe thể chất, và tất nhiên còn cả điểm số nữa.
Chọn đáp án là C
Câu 49:
what: không phải đại từ quan hệ
who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng
sau nó.
“which” thay thế cho danh từ “research”
This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in childhood for any (50)______ than brief sessions of homework until around high school.
Tạm dịch: Cách giao bài tập sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng có rất ít lợi ích học tập trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần bài tập về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho tới những năm phổ thông.
Chọn đáp án là D
Câu 50:
any more than: cũng như... sooner than: sớm hơn
other than: ngoại trừ rather than: thay vì
This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in childhood for any (50) more than brief sessions of homework until around high school.
Tạm dịch: Cách giao bài tập sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng có rất ít lợi ích học tập trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần bài tập về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho tới những năm phổ thông.
Chọn đáp án là A