Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

450 Bài tập Điền vào chỗ trống ( phần 8)

  • 1729 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 1 to 5. More than two hundred years ago, the term “environmental pollution” was quite strange to people. They lived healthily, drank (1)_____ water and breathed fresh air. In those days, industry was not well-developed. Nowadays, the situation is quite different. The world today is faced with many (2)_____ threats. People all over the world are worried (3)______ things that are happening to the environment. Actually, it is man (4)______ is destroying the surroundings with many kinds of wastes from the devices that makes human live more comfortable and convenient. Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle. Manufactures know that wastes from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on (5)_____ the wastes safely. Scattering rubbish is bad for our health, but no one wants to spend time burying it. Is it worth talking a lot about pollution?

Xem đáp án

fresh (adj): tươi, sạch                                                                pure (adj): tinh khiết

clean (adj): sạch sẽ                                                                 boiled (adj): đun sôi

pure water: nước sạch

They lived healthily, drank (1) pure water and breathed fresh air.

Tạm dịch: Họ sống lành mạnh, uống nước tinh khiết và hít thở không khí trong lành.

Chọn đáp án là B


Câu 2:

The world today is faced with many (2)_____ threats
Xem đáp án

significant (adj): có ý nghĩa, quan trọngmajor (adj): lớn, nghiêm trọng

main =chief (adj): chủ yếu, chính

major threats: những mối đe dọa nghiêm trọng

The world today is faced with many (2) major threats.

Tạm dịch: Thế giới ngày nay đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa nghiêm trọng

Chọn đáp án là C


Câu 3:

People all over the world are worried (3)______ things that are happening to the environment.
Xem đáp án

be worried about: lo lắng về

People all over the world are worried (3) about things that are happening to the environment.

Tạm dịch: Mọi người trên toàn thế giới lo lắng về những điều đang xảy ra với môi trường.

Chọn đáp án là B


Câu 4:

 it is man (4)______ is destroying the surroundings with many kinds of wastes from the devices that makes human live more comfortable and convenient.
Xem đáp án

It is/was + cụm từ được nhấn mạnh + that/whom/who +…

Actually, it is man (4) that is destroying the surroundings with many kinds of wastes

Tạm dịch: Trên thực tế, chính con người đang phá hủy môi trường xung quanh với nhiều loại chất thải

Chọn đáp án là A


Câu 5:

Manufactures know that wastes from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on (5)_____ the wastes safely.
Xem đáp án

solve (v): giải quyết                                                    deal (v): thỏa thuận

process (v): chế biến                                                   treat (v): xử lý (rác thải)

but they do not want to spend a lot of their money on (5) treating the wastes safely.

Tạm dịch: nhưng họ không muốn tốn nhiều tiền để xử lý chất thải an toàn

Chọn đáp án là D


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 6 to 10.

Children (6) _______appear intelligent and have normal sight and hearing may nevertheless have learning disability such as dyslexia, difficulty in reading; dysgraphia, difficulty in writing; dyscalculia, difficulty with numbers; and auditory-memory problem that (7) _______the child from remembering what has just been said. Considered an "invisible" (8) ) _______ , such learning disabilities can be detected by alert parents before the children go to school. (9) _______  the child at about thirty months is not developing normal language skills, something is amiss. A child who cannot do puzzles or put pegs in holes lacks perceptual-motor skills. Kindergarteners should (10)______the ABCs. First-graders may commonly reverse their letters, writing ad or ab, but if they are still doing this at the start of second grade, they should be tested for learning disabilities. Proper and early treatment is essential.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

-  whose + danh từ: dùng để thay cho tính từ sở hữu.

-  who: được dùng thay cho các danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

-  whom: được dùng thay cho các danh từ người, đóng vai trò tân ngữ

Children (6) who appear intelligent and have normal sight and hearing may nevertheless have learning disability such as dyslexia, difficulty in reading; dysgraphia, difficulty in writing; dyscalculia,difficulty

with numbers;

Tạm dịch: Trẻ em mà xuất hiệntrí thông minh và có thị lực và nghe bình thườngtuy nhiên có thểkhông có khả năng học tập như tình trạng không hiểu được chữ viết, khó khăn trong đọc; chứng không biết viết, khó khăn trong việc viết; hội chứng khó khăn trong việc làm các phép toán, gặp khó khăn với chữ số;

Chọn B

Câu 7:

and auditory-memory problem that (7) _______the child from
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: prevent someone from doing something: cản ai làm gì.

and auditory-memory problem that (7) prevent the child from remembering what has just been said.

Tạm dịch: vấn đề bộ nhớ thính giác mà ngăn cản trẻ em nhớ những gì mới được nói.

Đáp án D


Câu 8:

Considered an "invisible" (8) ) _______ , such learning
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. barrier (n): rào cản                                                  B. retard (n): chậm

C. disabled (adj): không thể                                       D. handicap (n): khuyết tật

Considered an "invisible"(8) barrier, such learning disabilities can be detected byalert parents before the children go toschool

Tạm dịch: Được xem như một rào cản “ vô hình”, như không có khả năng học tập có thể được phát hiện bởi những bậc cha mẹ tỉnh táo trước khi trẻ đi học.

Đáp án A


Câu 9:

the children go to school. (9) _______  the child at about
Xem đáp án

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. If : nếu                                                                    B. When : khi

C. Although : mặc dù                                                  D. Because : bởi vì

Dùng “if” khi hành động mang ý nghĩa không chắc chắn sẽ xảy ra, dùng “when” khi hành động chắc chắn sẽ xảy ra.

(9) When the child at about thirty months isnot developing normal language skills, something is amiss.

Tạm dịch: Khi trẻ khoảng 30 tháng tuổi mà không phát triển kỹ năng ngồn ngữ bình thường, thì đã có thứ gì đó sai.

Chọn B


Câu 10:

Kindergarteners should (10)______the ABCs.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. read (v): đọc                                                      B. remember (v): nhớ

C. recognize (v): nhận ra                                        D. pronounce (v): phát âm

Kindergarteners should (10) recognize the ABCs.

Tạm dịch: Mẫu giáo nên  nhận ra được bảng chữ cái ABC.

Chọn C

Dịch đoạn văn:

Trẻ em mà xuất hiệntrí thông minh và có thị lực và nghe bình thườngtuy nhiên có thểkhông có khả năng học tập như tình trạng không hiểu được chữ viết, khó khăn trong đọc; chứng không biết viết, khó khăn trong việc viết; hội chứng khó khăn trong việc làm các phép toán, gặp khó khăn với chữ số; vấn đề bộ nhớ thính giác mà ngăn cản trẻ em nhớ những gì mới được nói. Được xem như một tật nguyền “ vô hình” như không có khả năng học tập có thể được phát hiện bởi những bậc cha mẹ tỉnh táo trước khi trẻ đi học. Khi trẻ khoảng 30 tháng tuổi mà không phát triển kỹ năng ngồn ngữ bình thường, thì đã có thứ gì đó sai. Một đứa trẻ mà không thể trả lời câu đố hay bị thiếu kỹ năng tri giác. Mẫu giáo nên nhận ra được bảng chữ cái ABC. Lớp 1 có thể đảo ngược bảng chữ cái, viết chữ a d hay a b, nhưng nếu chúng vẫn làm điều này ở lớp 2, chúng nên được kiểm tra về việc không có khả năng học tập. Điều trị sớm và phù hợp là rất cần thiết.


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 11 to 15.

 

Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes ____(11)___ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals____(12)___feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(13)___. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(14)___ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of___(15)____ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau chủ ngữ số nhiều “changes” cần động từ nguyên thể.

harm (n,v): gây hại                                                      

harmful (a): có hại

harmless (a): vô hại

 

Some changes (11) harm ecosystems.

Tạm dịch: Một số thay đổi có hại với hệ sinh thái.

Chọn D


Câu 12:

the animals____(12)___feed on it may also die or
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

who: thay thế cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

where: nơi mà; thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

that: thay thế cho “who, whom, which”

when: khi mà; thay thế cho danh từ chỉ thời gian

If a kind of plant dies off, the animals (12)that feed on it may also die or move away.

Tạm dịch: Nếu một loại cây bị chết, các động vật ăn nó cũng có thể chết hoặc chuyển đi.

Chọn C


Câu 13:

lets the seeds ____(13)___. Polluting the air, soil, and water
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

out (prep): ngoài, ra ngoài                                           in (prep): bên trong, trong

go (v): đi                                                                     fly (v): bay

Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (13) out.

Tạm dịch: Nhiệt từ ngọn lửa làm tan chảy vỏ và cho hạt ra ngoài.

Chọn A


Câu 14:

ecosystems ____(14)___ the rivers. Bulldozing wetlands
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

on: trên                                                                        around: xung quanh

over: bên trên                                                              under: bên dưới

Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems (14) around the rivers.

Tạm dịch: Xây dựng đập trên sông tạo điện và thủy lợi có thể gây hại cho các hệ sinh thái quanh sông.

Chọn B


Câu 15:

of___(15)____ fish, cutting down trees, and building dams
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

catch (v): bắt                                                                hold (v): giữ

carry (v): mang                                                             take (v): lấy

catch fish: bắt cá

Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (15) catching fish, cutting down trees, and building dams.

Tạm dịch: Các nhà sinh thái học đang làm việc với các công ty và chính phủ để tìm ra cách đánh bắt cá tốt hơn, chặt cây và xây đập.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Bất kỳ thay đổi nào trong một phần của hệ sinh thái có thể gây ra những thay đổi trong các phần khác. Hạn hán, bão và hỏa hoạn có thể thay đổi hệ sinh thái. Một số thay đổi làm hại hệ sinh thái. Nếu có quá ít mưa, cây sẽ không có đủ nước để sống. Nếu một loại cây bị chết, các động vật ăn nó cũng có thể chết hoặc chuyển đi. Một số thay đổi là tốt cho hệ sinh thái. Một số rừng thông cần lửa để cây thông tái sản xuất. Các hạt giống được gắn bên trong nón thông. Nhiệt từ ngọn lửa làm tan chảy vỏ và cho hạt ra ngoài. Ô nhiễm không khí, đất, và nước có thể gây hại cho các hệ sinh thái. Xây dựng đập trên sông tạo điện và thủy lợi có thể gây hại cho các hệ sinh thái quanh sông. Đẩy mạnh các vùng đất ngập nước và chặt phá rừng phá hủy các hệ sinh thái. Các nhà sinh thái học đang làm việc với các công ty và chính phủ để tìm ra cách đánh bắt cá tốt hơn, chặt cây và xây đập. Họ đang tìm cách để có được thực phẩm, gỗ và các sản phẩm khác cho người dân mà không gây hại cho hệ sinh thái.


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 16 to 20.

We can communicate not only through words (16) _______through body language. Body language includes our posture, facial expressions, and gestures. Because body language is so important, you’ll want (17)_______what yours is saying and how to interpret other people’s, too. Here are some examples of body language and its meaning. If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or youlack (18) _______. If your posture is straight but relaxed, you are expressing confidence and friendliness. A smile is a sign of friendliness and interest. But people sometimes smile just to bepolite. Friendliness and interest are expressed when a person’s eyes meet yours and then look away and meet yours again. A person (19) _______ doesn’t look away is expressing a challenge. Hand gestures can mean a person is (20) _______ in theconversation.

Xem đáp án

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích: not only A but also B: không những A mà còn B

We can communicate not only through words (16) but also through body language.

Tạm dịch: Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa.

Chọn A


Câu 17:

you’ll want (17)_______what yours is saying
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động

Giải thích: want + to V: muốn làm gì

Because body language is so important, you’ll want (17) to know what yours is saying and how to interpret other people’s, too.

Tạm dịch: Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gig và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác.

Chọn D


Câu 18:

youlack (18) _______. If your posture is straight
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

confidence (n): sự tự tin                                              confide (v): tin cậy

confiding (adj): cả tin                                                  confident (adj): tự tin

lack + N: thiếu cái gì => confidence

If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or you lack (18) confidence.

Tạm dịch: Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin.

Chọn A


Câu 19:

A person (19) _______ doesn’t look away is expressing a challenge
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong câu

who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong câu

whose + danh từ: thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu

which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong câu

Thay thế cho danh từ chỉ người “person” và đóng vai trò chủ ngữ đứng trước “ doesn’t look” => who

A person (19) who doesn’t look away is expressing a challenge.

Tạm dịch: Một người nhìn vào mắt bạn và không nhìn ra chỗ khác là họ đang bày tỏ sự thách thức.

Chọn B


Câu 20:

gestures can mean a person is (20) _______ in theconversation.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

interest (n,v): thú vị                                                      interested (adj): hấp dẫn

interestingly (adv): một cách thú vị                             interesting (adj): hấp dẫn

be interested in sth: thích thú, quan tâm

Hand gestures can mean a person is (20) interested in the conversation.

Tạm dịch: Điệu bộ, cử chỉ cùa bàn tay có thể cho biết một người đang quan tâm tới cuộc nói chuyện.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ thân thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ điệu bộ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gig và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là vài ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn có tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện. Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự.

Sự thân thiện và quan tâm được thể hiện là khi ánh mắt của một người gặp ánh mắt của bạn, ánh mắt ấy nhìn sang chổ khác rồi quay lại nhìn vào mắt bạn. Một người nhìn vào mắt bạn và không nhìn ra chỗ khác là họ đang bày tỏ sự thách thức. Điệu bộ, cử chỉ cùa bàn tay có thể cho biết một người đang quan tâm tới cuộc nói chuyện.


Câu 22:

Earth’s other very large lakes, __(22)__ more than
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “ which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật “lake”

Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with Earth’s other very large lakes,

(27) which can be more than two million years old.

Tạm dịch: Ước tính khoảng 15.000 năm tuổi, nó là một hồ tương đối trẻ so với các hồ lớn khác của Trái đất, có thể lên đến hơn hai triệu năm tuổi.

Chọn B


Câu 23:

Lake Victoria __(23)__ a much older body of water
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

view (v): trông thấy                                                    like (v): thích

portray (v): làm cho giống                                          resemble (v): trông giống như

Yet judging by the variety of life in it, Lake Victoria (23) resembles a much older body of water.

Tạm dịch: Tuy nhiên, xét theo sự đa dạng của nó, hồ Victoria giống như một thực thể chứa đầy nước.

Chọn D


Câu 24:

Usually, lakes need a much longer time __(24)__ by a diverse array
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “need”

Giải thích: need st to V: cần cái gì để làm gì

Usually, lakes need a much longer time (24) to become populated by a diverse array of life-forms. It is common for new lakes to contain only a small number of species.

Tạm dịch: Thông thường, các hồ nước cần thời gian lâu hơn để trở thành nơi cư trú của nhiều dạng sinh vật sống khác nhau. Các hồ mới thường chỉ chứa một số ít loài.

Chọn C


Câu 25:

There are __(25)__ 500 different species
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as many as: khoảng

many: nhiều

too many: quá nhiều

There are (25) as many as 500 different species of just this one type of fish.

Tạm dịch: Có khoảng 500 loài cá sống ở đây.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Được đặt ở trung tâm châu Phi, hồ Victorria là 1 con hồ rất lạ. Nó không chỉ là một trong những hồ lớn nhất thế giới mà còn là hồ trẻ nhất. Ước tính khoảng 15.000 năm tuổi, nó là một hồ tương đối trẻ so với các hồ lớn khác của Trái đất, có thể lên đến hơn hai triệu năm tuổi. Tuy nhiên, xét theo sự đa dạng của nó, hồ Victoria giống như một thực thể chứa đầy nước. Thông thường, các hồ nước cần thời gian lâu hơn để trở

thành nơi cư trú của nhiều dạng sinh vật sống khác nhau. Các hồ mới thường chỉ chứa một số ít loài. Tuy nhiên, hồ Victoria lại có đa dạng các loại cá, đặc biệt là cá vây. Có khoảng 500 loài cá sống ở đây.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 26 to 30.

 

LETTER TO THE EDITOR

 

The Prime Minister's comments yesterday on education spending miss the point, as the secondary education system also needs a major overhaul. Firstly, the system only views the weakest learners as having special needs. The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full (26)_____. Secondly, there's too much testing and not enough learning. My fifteen-year-old daughter, for example, has just spent the last month or so (27)_____ for exams. These aren't even real, important exams, as her GCSEs will be next year. They're just mock exams. Is the work she's been doing really going to make her more knowledgeable about her subjects, or will she forget it all tomorrow? I suspect the (28)_____.

Thirdly, the standard (29)_____ doesn't give students any tuition in developing practical work-related, living and social skills, or in skills necessary for higher education. How many students entering university have the first idea what the difference is between plagiarising someone else's work and (30)_____ good use of someone else's ideas? Shouldn't they have been taught this at school? How many of them are really able to go about self-study skill that's essential at university because there are no teachers to tell you what to do - in an efficient way? Indeed, hoe many students graduate from university totally unable to spell even simple English words correctly? The system is letting our children down.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

plan (n): kế hoạch                                                                   fame (n): danh tiếng, tiếng tăm

potential (n, a): tiềm lực; tiềm năng                                        achievement (n): sự đạt được, thành tựu

The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full (26) potential.

Tạm dịch: Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng.

Chọn C


Câu 27:

the last month or so (27)_____ for exams. These aren't even real,
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

read (v): đọc                                                                lecture (v): giảng dạy

cheat (v): lừa, gian lận                                                cram (v): nhồi, nhét

My fifteen-year-old daughter, for example, has just spent the last month or so (27) cramming for exams.

Tạm dịch: Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ thi.

Chọn D


Câu 28:

she forget it all tomorrow? I suspect the (28)_____.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the latter: cái sau                                                         frontier (n): biên giới

later (so sánh hơn): muộn hơn                                    latest: gần đây

Is the work she's been doing really going to make her more knowledgeable about her subjects, or will she forget it all tomorrow? I suspect the (28) latter.

Tạm dịch: Việc mà bé đang làm thực sự làm cho bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau.

Chọn A


Câu 29:

Thirdly, the standard (29)_____ doesn't give students
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

timetable (n): thời khoá biểu                                       curriculum (n): chương trình giảng dạy

lecture (n): bài thuyết trình; bài lên lớp                      seminar (n): cuộc thảo luận chuyên đề

Thirdly, the standard (29) curriculum doesn't give students any tuition in developing practical work-related, living and social skills, or in skills necessary for higher education.

Tạm dịch: Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong việc phát triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học.

Chọn B


Câu 30:

someone else's work and (30)_____ good
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: make use of sth: tận dụng, sử dụng cái gì

How many students entering university have the first idea what the difference is between plagiarising someone else's work and (30) making good use of someone else's ideas?

Tạm dịch: Có bao nhiêu sinh viên nhập học đại học có ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận dụng ý tưởng của người khác?

Chọn C

Dịch bài đọc:

Ý kiến của Thủ tướng Chính phủ ngày hôm qua về chi tiêu giáo dục không xác đáng, vì hệ thống giáo dục trung học cũng cần một cuộc cải tổ lớn. Thứ nhất, hệ thống chỉ xem những người học kém nhất có nhu cầu

đặc biệt. Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng. Thứ hai, có quá nhiều kiểm tra và không đủ học tập. Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ thi. Đây không phải là những bài thi thực sự quan trọng, bởi vì các kỳ thi GCSEs của bé sẽ vào năm sau. Chúng chỉ là kỳ thi giả. Việc mà bé đang làm thực sự làm cho bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau.

Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong việc phát triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học. Có bao nhiêu sinh viên nhập học đại học có ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận dụng ý tưởng của người khác? Chúng không nên phải được dạy ở trường sao? Bao nhiêu người trong số họ thực sự có thể tự học - điều cần thiết tại trường đại học vì không có giáo viên cho bạn biết phải làm gì - một cách hiệu quả? Thật vậy, bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp đại học hoàn toàn không thể đánh vần các từ tiếng Anh đơn giản một cách chính xác? Hệ thống đang làm con cái chúng ta thất vọng.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 31 to 35.

 

Singapore has a highly developed market-based economy, (31) ___ historically revolves around extended trade. Along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, Singapore is one (32) ___ The Four Asian Tigers. The economy depends heavily on exports , refining, imported goods, especially in manufacturing.

Manufacturing constituted 26 (33)____ of Singapore’s GDP in 2005. The manufacturing industry is well-diversified into electronics, petroleum refining, chemicals, (34)___  engineering and biomedical sciences manufacturing. In 2006, Singapore produced about 10 percent of the world’s foundry water output. Singapore is the busiest port in the world in terms of tonnage shipped. Singapore is the world’s fourth largest foreign exchange trading centre after London, New York City (35)_____ Tokyo
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

the reason why: lý do tại vì

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

“economy” (nền kinh tế) => dùng “which”

Singapore has a highly developed market-based economy, (31) which historically revolves around extended trade.

Tạm dịch: Singapore có một nền kinh tế dựa vào thị trường phát triển cao, nước mà trong lịch sử xoay quanh thương mại mở rộng

Chọn D


Câu 32:

Singapore is one (32) ___ The Four Asian
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be one of sth: là một phần trong cái cái gì

Along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, Singapore is one (32) of The Four Asian Tigers.

Tạm dịch: Cùng với Hồng Kong, Nam Hàn và Đài Loan, Singapore là một trong Bốn Con Hổ Châu Á.

Chọn A


Câu 33:

Manufacturing constituted 26 (33)____ of Singapore’s
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. percentage (n): tỉ lệ phần trăm                                           B. persuasion (n): sự thuyết phục

C. perception (n): sự nhận thức                                              D. percent (n): phần trăm

Manufacturing constituted 26 (33) percent of Singapore’s GDP in 2005.

Tạm dịch: Sản xuất chiếm 26% GDP của Singapore trong năm 2005.

Chọn D


Câu 34:

petroleum refining, chemicals, (34)___           engineering and
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. machine (n): máy móc

B. mechanical (adj): thuộc cơ khí

C. mechanically (adv): bằng máy móc

D. mechanic (n): thợ máy, công nhân cơ khí

Trước danh từ “engineering” cần tính từ để bổ trợ nghĩa.

The manufacturing industry is well-diversified into electronics, petroleum refining, chemicals, (34) mechanical engineering and biomedical sciences manufacturing.

Tạm dịch: Ngành công nghiệp chế tạo được đa dạng hóa tốt với các thiết bị điện tử quan trọng, lọc dầu, hóa chất, ngành cơ khí và khoa học sinh học.

Chọn B


Câu 35:

London, New York City (35)_____ Tokyo.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. and: và                                                                    B. but: nhưng

C. or: hoặc                                                                    D. so: vậy nên

Singapore is the world’s fourth largest foreign exchange trading centre after London, New York City (35) and Tokyo.

Tạm dịch: Singapore là trung tâm giao dịch ngoại thương lớn thứ tư thế giới sau thành phố London, New York và Tokyo.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Singapore có nền kinh tế thị trường phát triển cao, nước mà có lịch sử xoay quanh thương mại mở rộng. Cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan, Singapore là một trong bốn con hổ châu Á. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu, tinh chế, hàng nhập khẩu, đặc biệt là trong sản xuất. Ngành sản xuất chiếm 26% GDP của Singapore trong năm 2005. Ngành công nghiệp chế tạo được đa dạng hóa tốt thành ngành điện tử, lọc dầu, hóa chất, chế tạo máy và khoa học sinh học. Năm 2006, Singapore đã sản xuất khoảng 10% sản lượng nước của các nhà máy sản xuất nước. Singapore là cảng bận rộn nhất trên thế giới về trọng tải được vận chuyển. Singapore là trung tâm giao dịch ngoại thương lớn thứ tư thế giới sau thành phố London, New York và Tokyo.


Câu 37:

They borrowed a sofa (37) ____ was also old but they
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

who: ai, người nào (thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người)

where: ở đâu

Trong câu này ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.

They borrowed a sofa (37) which was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.

Tạm dịch: Họ mượn một chiếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.

Chọn B


Câu 38:

the road. (38)____, the road wasn’t busy
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Luckily (adv): may mắn                                                          Lucky (a): may mắn

Unluckily (adv): không may mắn                                           Unlucky (a): không may mắn

Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu.

(38) Luckily, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side.

Tạm dịch: May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi có thể băng qua nó để đến công viên phía đối diện.

Chọn B


Câu 39:

We lived there (39) ____I was ten and we were very happy.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

when: khi, khi nào                                                                  after: sau khi

until: cho đến khi                                                                    to: đến, để

We lived there (39) until I was ten and we were very happy.

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc.

Chọn C


Câu 40:

We all (40) ____sad when we left.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

spent (v): dành, dành ra                                               thought (v): suy nghĩ

had (v): có                                                                    felt (v): cảm thấy

We all (40) felt sad when we left.

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Khi cha mẹ tôi kết hôn, họ thuê một căn nhà nhỏ và họ không có nhiều tiền mua đồ đạc. Nhà bếp có bồn rửa và một nồi cơm, nhưng đó là tất cả. Họ mua một chiếc bàn cũ và một chiếc ghế từ chợ. Họ mượn một chiếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.

Bên ngoài, có một khu vườn nhỏ phía sau nhà, nhưng trước mặt nó chỉ có đường. May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi có thể băng qua nó để đến công viên ở phía đối diện. Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc. Chúng tôi phải chuyển nhà vì nó quá nhỏ khi hai đứa em sinh đôi của tôi ra đời. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 41 to 45.

The Internet has truly transformed how students do theirhomework. (41) ____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason. Rather than using books for research, students today are (42) ____ to the Internet to download enormous amounts of data available online. In the past, students were limited to their school’s (43) ____ of books. In many cases, they got to theschool library and found out that someone had already taken the books they needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to (44) ____ sure that the information they find online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry students’ papers around with them any more. This is because online (45) ____ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

But: nhưng

For = Because: bởi vì

While: trong khi (thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề)

(45) _____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.

Tạm dịch: Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn.

Chọn C


Câu 42:

today are (42) ____ to the Internet to download
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

connect to the Internet: kết nối với mạng Internet

link between A and B: link được dùng với nghĩa kết nối giữa A và B

search for (v): tìm kiếm

look (v): nhìn

Rather than using books for research, students today are (42) connecting to the Internet to download enormous amounts of data available online.

Tạm dịch: Thay vì dùng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về một khối lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trên mạng.

Chọn A


Câu 43:

limited to their school’s (43) ____ of books. In many
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

select (v): lựa chọn                                                       selective (adj): đã được lựa chọn

selectively (adv): đã được lựa chọn                             selection (n): sự lựa chọn

Sở hữu cách + danh từ

In the past, students were limited to their school’s (43) selection of books.

Tạm dịch: Ngày xưa học sinh bị giới hạn với tuyển tập sách của trường.

Chọn B


Câu 44:

have to (44) ____ sure that the information they
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: make sure: đảm bảo

Students, however, do have to (44) make sure that the information they find online is true.

Tạm dịch: Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng.

Chọn B


Câu 45:

This is because online (45) ____ allow students
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

materials (n): chất liệu/ tài liệu                                     systems (n): hệ thống

structures (n): cấu trúc                                                 sources (n): nguồn

This is because online (45) materials allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark.

Tạm dịch: Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Interner đã thay đổi đúng đắn cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn. Thay vì dùng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về một khối lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trên mạng.

Ngày xưa học sinh bị giới hạn với tuyển tập sách của trường. Nhiều trường hợp các em đến thư viện trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi quyến sách mà các em cần. Ngày nay, sự bất tiện có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng. Giáo viên cũng có được lợi ích từ bài tập được làm trực tuyến. Họ không cần mang theo bài làm của học sinh nữa. Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Dĩ nhiên, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể dùng lý do xin lỗi là con chó đã xé bài tập của em được nữa.


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 46 to 50.

                                                                                                                                                             

Most people will come across money problems at some time in their lives. It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make (46) ___ meet. This can be (47) _____, but sometimes it is the only way to survive. However, living on a (48) _____ budget is good training for the future. Everyone should learn to live within their (49)_____. Unfortunately, some people have totally unrealistic goals and think that one day they will have lots of money to pay off their debts. Then they can become very depressed when they fail to achieve those goals.

So, if you want to (50) ____ it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: make ends meet: kiếm vừa đủ tiền để sống

It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make(46) ends meet.

Tạm dịch: Nó thường xảy ra khi họ là học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền đủ nuôi sống bản thân.

Chọn D


Câu 47:

This can be (47) _____, but sometimes it is the only way to survive
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

conventional (adj): theo thông lệ, theo lối cổ truyền             exhausting (adj): làm kiệt sức, làm mệt nhừ

exhaustive (adj): mọi khía cạnh, toàn diện                            meaningful (adj): có ý nghĩa

This can be (47) exhausting, but sometimes it is the only way to survive.

Tạm dịch: Việc này có thể làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn.

Chọn B


Câu 48:

However, living on a (48) _____ budget is good
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: on a tight budget: ngân sách eo hẹp

However, living on a (48) tight budget is good training for the future.

Tạm dịch: Tuy nhiên, sống với ngân sách eo hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai.

Đáp án: A


Câu 49:

Everyone should learn to live within their (49)_____. Unfortunately
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

salaries (n): tiền lương                                                money (n) tiền

means (n): phương tiện                                               values (n): các giá trị

Everyone should learn to live within their (49) money.

Tạm dịch:Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ có.

Chọn B


Câu 50:

So, if you want to (50) ____ it in this world,
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: make it: thành công trong sự nghiệp

So, if you want to (50) make it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.

Tạm dịch: Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng cần có chút vận may nữa.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Hầu hết mọi người thỉnh thoảng sẽ gặp phải vấn đề tiền bạc trong cuộc sống. Nó thường xảy ra khi họ là học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền đủ nuôi sống bản thân. Việc này có thể làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn. Tuy nhiên, sống với ngân sách eo hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai. Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ có. Thật không may, một vài người hoàn toàn có những mục tiêu không thiết thực và nghĩ rằng một ngày nào đó họ sẽ có rất nhiều tiền và trả hết nợ nần. Sau đó họ có thể trở nên chán nản khi họ không đạt được những mục tiêu này.

Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng cần có chút vậ


Bắt đầu thi ngay