Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (nhận biết)
-
1929 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
Chọn D.
NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 2:
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ?
Chọn B.
Phương pháp: áp dụng quy luât liên kết gen hoàn toàn.
Xét các phép lai:
Câu 3:
Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng
Có bao nhiêu kết luận là đúng ?
Chọn B.
Các kết luận đúng là : (1),(3),(4)
Ý (2) sai vì các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn, tần số hoán vị thấp.
Ý (5) sai vì số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Câu 4:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau
Chọn B.
Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXbXb × Aa XbY
Câu 5:
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?
Chọn A.
Người bố bị bệnh có kiểu gen XaY, người con gái bị bệnh có kiểu gen XaXa như vậy người con gái nhận gen gây bệnh của cả mẹ và bố.
Câu 6:
Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
Chọn C.
Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì có hiện tương di truyền liên kết.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?
Chọn B.
Phát biểu sai là B.
Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Câu 8:
Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là
Chọn C.
Di truyền liên kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý.
Câu 9:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
Chọn A.
Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.
Phép lai A : 6 KG
Phép lai B : 4 KG
Phép lai C : 2 KG
Phép lai D : 2 KG
Câu 10:
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên ?
Chọn D.
Quần thể có 5 loại kiểu gen → gen nằm trên NST giới tính. (vì nằm trên NST thường chỉ cho tối đa 3 kiểu gen) → loại B,C
Phép lai D cho phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1:1
Câu 11:
Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
Chọn D.
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen:
Giao tử liên kết = ; giao tử hoán vị =
Cách giải:
Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng = 5%
Câu 12:
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.
Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen
Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST
Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết
Câu 13:
Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp
Chọn A.
Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất
Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính
Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất
Câu 15:
Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?
Chọn D.
Con cái nhận XA của bố nên 100% mắt đỏ; con đực nhận Xa của mẹ nên 100% mắt trắng
Câu 16:
Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?
Chọn D.
Trong di truyền tế bào chất thì cơ thể con luôn có kiểu hình giống mẹ
Câu 17:
Hiện tượng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là
Chọn B.
Các gen cùng nằm trên 1 NST không thể PLĐL
Câu 18:
Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:
Chọn B
Phát biểu sai là B, tần số hoán vị gen lớn nhất bằng 50%
Câu 19:
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
Chọn C
Câu 20:
Cho các cá thể có kiểu gen:
(1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5)
Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?
Chọn C.
Để có HVG thì các gen phải nằm trên 1 cặp NST, như vậy có 5 kiểu gen thỏa mãn.
Chú ý: HS cần phân biệt có thể xảy ra HVG và HVG có nghĩa.
Câu 21:
Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn A.
Phát biểu sai là A, bản đồ di truyền không thể hiện được tương quan trội lặn giữa các gen
Câu 22:
Khi các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì
Chọn A.
Các gen này có xu hướng liên kết với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử
Câu 23:
Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen (nếu có) với tần số nhỏ hơn 0,5. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1?
(1) ; (2) ;
(3) ; (4)
(5) ; (6)
Chọn B.
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 là (2),(5),(6)
Câu 24:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai cho mấy loại kiểu hình?
Chọn B.
→ có 4 kiểu hình
Câu 25:
Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn không có hiện tượng hoán vị gen, cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn, thì ở đời con có số kiểu gen và kiểu hình là:
Chọn B.
→ 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
Câu 26:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen , đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
Chọn B.
1 tế bào giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
Câu 27:
Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là
Chọn D.
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra giao tử A, a
Cặp XY giảm phân có rối loạn ở GP I tạo ra giao tử XbY
Vậy 1 tế bào có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra giao tử AXbY và a hoặc aXbY và A.
Câu 28:
Ở ruồi giấm, alen W quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Chọn D.
Phép lai D cho ruồi mắt trắng đều là ruồi đực
♀ XWXw × ♂ XWY
→XWXW : XWXw : XWY: XwY
Câu 29:
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 là?
Chọn D.
Phép lai D cho tỷ lệ kiểu hình 3:1:
Câu 30:
Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
Chọn D.
Các tế bào có kiểu gen XAXa rối loạn phân ly trong GP II tạo ra các giao tử: XAXA, XaXa,O
Các tế bào bình thường giảm phân cho giao tử XA. , Xa
Câu 31:
Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách Viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Chọn D.
Câu 32:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
Chọn C.
Phép lai C cho nhiều loại kiểu hình nhất: 4 kiểu.
Câu 33:
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường, Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là?
Chọn C.
Họ sinh con trai bị máu khó đông
→người mẹ dị hợp về cặp gen này