Các dạng bài tập về quá trình nhân đôi ADN (Có đáp án)
-
773 lượt thi
-
78 câu hỏi
-
78 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi k lần liên tiếp thì số ADN “con, cháu” có thể là:
Đáp án C
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là
Câu 2:
Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi n lần liên tiếp thì số ADN con được tạo ra là:
Đáp án D
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là
Câu 3:
Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:
Đáp án C
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là = = 8
Câu 4:
Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 5 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:
Đáp án C
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k = 25 = 32
Câu 5:
Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là
Đáp án C
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 4 phân tử ban đầu là 4.
Câu 6:
Cho 3 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:
Đáp án B
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 3 phân tử ban đầu là 3.
Câu 7:
Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là:
Đáp án B
Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là: 2. ( – 1)
Câu 8:
Hai phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là:
Đáp án Hai phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là: 2. 2. ( – 1)
Câu 9:
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
Đáp án C
Gọi số phân tử tham gia tái bản là x
Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.25 phân tử con
Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.25.2 – x.2 = 2x.(25 – 1) = 62
Giải ra, x = 1
Chú ý
Công thức tính số polinucleotit tổng hợp từ môi trường từ x phân tử ADN ban đầu sau k lần tái bản là 2. x. (2k – 1)
Câu 10:
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 3 lần. Nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 42 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
Đáp án B
Gọi số phân tử tham gia tái bản là x
Sau 3 lần tái bản tạo ra: x.23 phân tử con
Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.23.2 – x.2 = 2x. (23 – 1) = 42
Giải ra, x = 3
Chú ý
Công thức tính số polinucleotit tổng hợp từ môi trường từ x phân tử ADN ban đầu sau k lần tái bản là 2. x. (2k – 1)
Câu 11:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Đáp án B
1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14
Câu 12:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 34 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Đáp án D
1 phân tử ADN tạo ra 34 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (34 + 2)/2 = 18
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 18 – 2 = 16
Câu 13:
Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
Đáp án C
Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 180+12 = 192 mạch.
Ta có số lần nhân đôi là 6×2×2k=192→k=46×2×2k=192→k=4
Chú ý
Công thức tính số mạch con tạo ra từ n ADN mẹ sau k lần nhân đôi là: n . 2. 2k
Câu 14:
Ở một sinh vật nhân thực, xét 7 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 434 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
Đáp án B
Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 434 + 7.2 = 448 mạch.
Ta có số lần nhân đôi là 7×2×2k=448→k=57×2×2k=448→k=5
Chú ý
Công thức tính số mạch polinuclêôtit tạo ra từ n ADN mẹ sau k lần nhân đôi là: n . 2. 2k
Câu 15:
Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các gen M, N lần lượt là:
Đáp án A
Số mạch trong hai gen M và N là: 44 + 2 + 2 = 48 mạch đơn
Số gen con được tạo ra từ hai gen M và N là: 48 : 2 = 24
Gọi x là số lần nhân đôi của M và y là số lần nhân đôi của N thì ta có:
2x + 2y = 24 => x = 4 và y = 3 hoặc x = 3 và y = 4
Câu 16:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
Đáp án D
Gọi n là số lần nhân đôi của các ADN.
Ta có 8×2×( -1) = 112
→ n=3
Câu 17:
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa sang môi trường chỉ có . Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa là:
Đáp án C
Ban đầu có n phân tử chỉ chứa
Chuyển sang môi trường , nhân đôi 5 lần
→ tạo ra n. = 512 phân tử ADN
→ n = 16
Theo qui tắc bán bảo toàn
→ 16 phân tử chỉ chứa tạo ra 32 phân tử chứa 1 mạch , 1 mạch . Và 480 phân tử chỉ chứa
Câu 18:
Hai phân tử ADN chứa đoạn có đánh dấu phóng xạ. Trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa . Số phân tử ADN con chứa chiếm tỷ lệ:
Đáp án D
Số phân tử ADN được tạo ra từ sự nhân đôi của 2 phân tử ADN ban đầu là: += 24 phân tử.
Trong các phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ, một mạch được tổng hợp mới, số mạch có là 2.2 = 4; vậy có 4 phân tử ADN con chứa và chiếm tỷ lệ là: 4/24 =16,7%
Câu 19:
Ba gen chứa cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa tạo ra 90 chuỗi polinuclêôtit chứa N14. Số lần nhân đôi của mỗi gen là:
Đáp án A
Một phân tử ADN nhân đôi sẽ tạo ra số chuỗi polinuclêôtit mới là: 90 : 3 = 30
Số phân tử ADN con được tạo ra khi một gen nhân đôi là: (30 + 2) : 2 = 16
Số lần nhân đôi của một gen là: 2 x = 16 → x = 4
Câu 20:
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Đáp án D
Số phân tử ADN được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là 25= 32 nhưng có 2 phân tử mang mạch cũ của phân tử ADN mẹ.
Số phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 là: 32-2= 30.
Câu 21:
Cho 1 vi khuẩn( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
Đáp án D
1 vi khuẩn được tạo từ N15 vào môi trường N14.
Sau n thế hệ sinh sản, tạo ra 2n tế bào con
Phá màng, lấy ADN phân tích.
Theo nguyên tắc bán bảo toàn: có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử chứa 1 mạch ADN N15 của vi khuẩn ban đầu
Vậy số phân tử ADN N14 là 2n – 2
Theo bài ra, ta có: 2n – 2 = 15 x 2
Giải ra, ta được n = 5
Câu 22:
Có 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con còn chứa N15?
Đáp án B
8 phân tử chỉ chứa N15, nhân đôi 6 lần liên tiếp trong môi trường N14
Theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 16 phân tử chứa N15 – mỗi phân tử chứa 1 mạch cũ của 8 phân tử ban đầu.
Câu 23:
Giả sử có một phân tử ADN ở vi khuẩn Ecoli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển Ecoli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
Đáp án C
1 phân tử ADN chỉ chứa N15 có 2 mạch, khi nhân đôi các mạch mới đều chỉ chứa N14 vậy sau 3 lần nhân đôi chỉ có 2 phân tử ADN có chứa N15
Câu 24:
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14?
Đáp án C
Từ 1 phân tử ADN sau 4 lần nhân đôi sẽ tạo ra 24=16 phân tử nhưng chỉ có 14 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14
Câu 25:
Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
Đáp án B
1 phân tử được đánh dấu 15N trên 2 mạch đơn, qua 1 số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN con.
Theo nguyên tắc bán bảo toàn, trong 16 phân tử ADN con, có 2 phân tử ADN mà mỗi phân tử chứa 1 mạch của phân tử ban đầu.
→ có 2 phân tử ADN có chứa cả 14N và 15N.
Câu 26:
Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
Đáp án B
Số phân tử ADN tạo thành sau 10 lần nhân đôi liên tiếp là 210 =1024.
Nhưng trong số các phân tử này có 2 phân tử ADN mà trong phân tử có một mạch chứa N14, mạch kia chứa N15, số ADN còn lại chứa toàn N14.
Vậy số vi khuẩn tối đa chứa N14 là 1024.
Câu 27:
Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 512 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N14 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:
Đáp án B
Nếu nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 → Phân chia nhân tạo ra 512 tế bào → 512 phân tử ADN → trong đó có hai phân tử chứa một mạch là N14 và 1 mạch N15
→ Vậy có tất cả 512 phân tử
Câu 28:
Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa . Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
Đáp án B
Sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có: 2 phân tử ADN có chứa và 23−223−2 = 6 phân tử chỉ chứa
Câu 29:
Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:
Đáp án A
8 vi khuẩn N15 trong môi trường N14 trong 3 thế hệ
→ 8 × 23 = 64 vi khuẩn con
Trong đó có:
16 vi khuẩn có 2 mạch N15 và N14
48 vi khuẩn 2 mạch đều là N14
64 vi khuẩn trên nuôi trong môi trường N15 trong m thế hệ
→ 64 × 2m vi khuẩn con
Trong tất cả các vi khuẩn con, số mạch N14 là: 16 + 48×2 = 112
→ Số mạch chứa N15 là: 64 × 2m × 2 – 112 = 1936
→ m = 4
Tổng số vi khuẩn con được tạo ra là 64 × 24 = 1024.
Câu 30:
Người ta cho 6 vi khuẩn E coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 nuôi trong môi trường N14 trong thời gian 1 giờ, trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút, sau đó người ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1200 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là: Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án C
6 vi khuẩn N15 trong môi trường N14 trong 3 thế hệ
→ 6 x 23 = 48 vi khuẩn con → Tạo ra 48.2 = 96 (mạch đơn ADN). Trong đó có 12 mạch ADN chứa và N15 và có 96 – 12 = 84 mạch ADN chứa N14
Sau đó chuyển các phân tử AND sang môi trường N15 nuôi cấy, khi đấy số mạch đơn N14 không thay đổi và có tất cả 1200 + 84 = 1284 (mạch đơn ADN)
Vậy tổng số phân tử ADN kép là 1284: 2 = 642 (phân tử)
Câu 31:
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) đế chủng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15?
Đáp án D
Lần 1: 1 tế bào chỉ chứa N14 trong môi trường N14
→ Sau 2 thế hệ, tạo ra: 22 tế bào chỉ chứa N14
Lần 2: 4 tế bào chỉ chứa N14 trong môi trường N15
→ sau 2 lần nhân đôi, tạo: 42 = 16 tế bào.
Trong đó có: 4 x 2 = 8 tế bào chứa N14 và N15.
8 tế bào chỉ chứa N15.
Lần 3: 16 tế bào trên trong môi trường N14
Nhân đôi 1 lần
8 tế bào chứa N14 và N15 → cho 8 tế bào con N14 và 8 tế bào con N14 và N15.
8 tế bào chứa N15 → cho 16 tế bào con N14 và N15.
→ tổng có 24 tế bào chứa cả N14 và N15
Câu 32:
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ có N14. Nuôi trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. số phân tử ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15; chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3 lần lượt là:
Đáp án B
1 TB Vi khuẩn (1 phân tử ADN) chứa N14 sau 1 thế hệ tạo được 2 TB vi khuẩn (2 phân tử ADN) như vậy có 4 mạch chứa N14.
2 TB vi khuẩn nhân đôi 2 lần trong môi trường có N15 tạo 8 phân tử ADN (gồm 16 mạch) trong đó có 4 mạch N14 và 12 mạch N15
8 TB vi khuẩn nhân đôi 1 lần trong môi trường có N14 tạo 16 phân tử ADN (gồm 32 mạch) trong đó có 12 mạch N15 và 20 mạch N14
Vậy trong 16 phân tử ADN có 12 phân tử ADN có N14 và N15 và 4 phân tử ADN cả 2 mạch là N14.
Câu 33:
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14. Sau 1 thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 để cho mỗi tế bào phân chia 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường N14 để chúng phân chia 2 lần nữa. Biết rằng quá trình phân chia tế bào diễn ra bình thường. Số phân tử ADN chứa N14 + N15 được tạo ra ở lần phân chia cuối cùng là:
Đáp án A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15)
Chuyển lại về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là: 4 x 2 + 4 = 12.
Câu 34:
Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Đáp án A
Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là: Nmt = N × ( -1)
Câu 35:
Một ADN tự sao x lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Đáp án C
Một ADN tự sao x lần liền cần số nuclêôtit tự do là: Nmt = N × ( -1)
Câu 36:
Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:
Đáp án C
Tổng số liên kết hidro được hình thành sau k lần nhân đôi là: 2H × ( -1).
Câu 37:
Số liên kết hydro được hình thành sau x lần nhân đôi của một gen là:
Đáp án A
Tổng số liên kết hidro được hình thành sau k lần nhân đôi là: 2H× ( -1)
Câu 38:
Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
Đáp án A
Gen có chiều dài là 5100Å → N= (5100 : 3,4) × 2= 3000 nuclêôtit
Gen có số liên kết hidro là 3900.
Ta có hệ phương trình
Gen nhân đôi 2 lần thì lấy ở môi trường số nucleotide các loại là
AMT =TMT = A × (-1) = 1800
GMT =XMT = G × ( -1) = 2700
Câu 39:
Một gen dài 3400 Å, có số liên kết hidro là 2600. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
Đáp án D
Gen có chiều dài là 3400Å → N= (3400: 3,4) × 2= 2000 nuclêôtit
Gen có số liên kết hidro là 2600.
Ta có hệ phương trình
Gen nhân đôi 2 lần thì lấy ở môi trường số nucleotide các loại là
AMT =TMT = A × (-1) = 1200
GMT =XMT = G × (-1) = 1800
Câu 40:
Một gen dài 5100 Å có 3900 liên kết hydrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là:
Đáp án A
Một gen dài 5100 Å → Gen đó có 3000 nuclêôtit
Gen có 3900 liên kết hidro → Gen đó có G = 900, A = 600
Sau khi kết thúc quá trình nhân đôi thì sẽ tạo ra 8 phân tử ADN con, vậy ở lần nhân đôi cuối cùng sẽ có 4 phân tử ADN tham gia để tạo thêm 4 phân tử ADN con mới.
Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là
A= T = 600 x 4 = 2400
G= X = 900 x 4 = 3600
Câu 41:
Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
Đáp án C
Số nuclêôtit của gen ban đầu:
A = T1 + A1 = 30 + 60 = 90
G = X1 + G1 = 120 + 80 = 200
ADN tự sao 1 lần → cần A = T = 90 nu và G = X = 200 nu
Câu 42:
Một mạch đơn của gen gồm 50 A, 70 T, 150 G, 30 X tự sao một lần sẽ cần:
Đáp án C
Số nuclêôtit của gen ban đầu:
A = T1 + A1 = 50 + 70 = 120
G = X1 + G1 = 30 + 150 = 180
ADN tự sao 1 lần → cần A = T = 1200 nu và G = X = 180 nu
Câu 43:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là: A = 70, G=100, X= 90, G= 80. Gen này nhân đôi 1 lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là:
Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung, G1 = X2
Số nu loại X có trên cả 2 mạch là: X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190
Gen nhân đôi 1 lần, môi trường cần cung cấp số nu loại X là 190.
Câu 44:
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:
Đáp án A
Trên cả 2 mạch: A = T = 60 + 30 = 90, G = X = 120 + 80 = 200.
Nhân đôi 3 lần: môi trường cung cấp: A = T = 90 x (23 – 1) = 630, G = X = 200 x 7 = 1400.
Câu 45:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là
Đáp án B
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 nuclêôtit.
A = 3000 × 1 : 3 = 1000 → G = 1500 - 1000 = 500 nuclêôtit.
Số liên kết H của gen là: 2 × 1000 + 3 × 500 = 3500
Tổng số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là: 3500 × 2 × ( – 1) = 21000
Câu 46:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi 4 lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro được hình thành là:
Đáp án C
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 (nucleotide)
A = 3000 × 1: 3 = 1000 → G = 1500 - 1000 = 500 (nu)
Số liên kết H của gen là: 2.1000 + 3.500 = 3500
Số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là: 3500. 2. ( – 1) = 105000
Câu 47:
Một gen có 3000 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Tính số liên kết hidro được hình thành khi gen nhân đôi 3 lần?
Đáp án A
Ta có G = X và A = T nên ta có
%G – % A = 10% và %G + % A = 50% → G = 30 % và A = 20%
Số nuclêôtit loại G trong gen đó là 30% × 3000 = 900nu, số nucleotide loại A là 600 nu
Số liên kết H trong gen là: 2.600 + 3.900 = 3900
Số liên kết H được hình thành khi gen nhân đôi 3 lần: 2 × 3900 × ( - 1) = 54600
Câu 48:
Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Tính số liên kết hidro được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần?
Đáp án D
Ta có G = X và A = T nên ta có
%G – % A = 10% và %G + % A = 50% → G = 30 % và A = 20%
Số nuclêôtit loại G trong gen đó là 0.30 x 3600 = 1080
Số liên kết H trong gen là : 3600 + 1080 = 4680
Số liên kết H được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần: 2 × 4680 × ( - 1) = 140400
Câu 49:
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
Đáp án A
Gen dài 3060Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit
Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360
→ Vậy GI = XI = 540
Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 × 360 = 540
→ Vậy AII = TII = 360
Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt
Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540(2a – 1) + 540(2b - 1) = 2160
Do a,b là số nguyên dương
→ Vậy a = 1 và b = 2 hoặc ngược lại.
Chú ý
Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:
- Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.
Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần
Câu 50:
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 5400 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
Đáp án C
Gen dài 3060 Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit
Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360 → Vậy GI = XI = 540
Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 x 360 = 540 → Vậy AII = TII = 360
Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt
Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540. (2a – 1) + 540. (2b - 1) = 5400
→ 2a +2b = 12
Do a,b là số nguyên dương
→ Vậy a = 2 và b = 3 hoặc ngược lại.
Chú ý
Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:
- Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.
Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần
Câu 51:
Một gen dài 5100Å thực hiện quá trình tự nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào đã cung cấp tổng số nuclêôtit tự do cho các thế hệ của quá trình tự sao nói trên là 93000. Số lần tự sao của gen nói trên là:
Đáp án A
Một gen có5100Å → 3000 nuclêôtit
Tổng số gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi là: 93000 : 3000 = 31
Tổng số lượng phân tử ADN được tạo ra sau khi quá trình nhân đôi là: 31 + 1 = 32 =
Vậy gen đó nhân đôi 5 lần.
Câu 52:
ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Đáp án B
Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 3000 nucleotide
Số nucleotide cần cho gen tự sao 5 lần là 3000 × ( – 1) = 93000
Câu 53:
ADN dài 2550 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Đáp án C
Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 1500 nucleotide
Số nucleotide cần cho gen tự sao 5 lần là 1500. ( – 1) = 46500 nucleotide
Câu 54:
Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:
Đáp án C
2 x (2A + 3G) = 3800; 2 x (3G – 2A) = 1000 → A = 350; G = 400.
→ Số nu trên 1 mạch gen: A + G = 350 + 400 = 750.
→ Chiều dài gen: 750 x 3,4 = 2550 Å.
Câu 55:
Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:
Đáp án C
Số liên kết H bị phá vỡ là trong lần nhân đôi thứ k là: H = H×
Câu 56:
Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ x của một gen là
Đáp án D
Số liên kết H bị phá vỡ là trong lần nhân đôi thứ x là: H = H×
Câu 57:
Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:
Đáp án B
Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi là: H× (2k -1).
Chú ý
Nếu không nhớ công thức, ta có thể thử nhanh trong 3 lần nhân đôi.
Gen có số liên kết hidro là H:
Sau 1 lần nhân đôi, Số gen tham gia là 1, số liên kết hidro bị phá vỡ: H . 1 = 1H
Sau 2 lần nhân đôi, Số gen tham gia là 2, tổng số liên kết hidro bị phá vỡ: H. (1+2) = 3H
Sau 3 lần nhân đôi, Số gen tham gia là 4, tổng số liên kết hidro bị phá vỡ: H. (1+2+4) = 7H =(-1).H
Sau k lần nhân đôi, tổng số liên kết hidro bị phá vỡ: (-1).H
Câu 58:
Số liên kết hydro bị phá vỡ sau x lần nhân đôi của một gen là:
Đáp án C
Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ sau x lần nhân đôi là: H× ( -1).
Câu 59:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
Đáp án A
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000
A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000
G = A : 2 = 500
Số liên kết H bị hủy là: 1000 × 2 × (22 – 1) + 500 × 3 × ( – 1) = 10500
Câu 60:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
Đáp án B
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 nu
A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000 nu
G = A: 2 = 500 nu
Số liên kết H bị hủy là: 1000. 2. ( – 1) + 500. 3. ( – 1) = 24500
Câu 61:
Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
Đáp án C
Ta có G = X và A = T nên ta có
%G – % A = 10% và %G + % A = 50% → G = 30 % và A = 20%
Số nuclêôtit loại G trong gen đó là 0.30 x 3600 = 1080
Số liên kết H trong một gen là: 3600 + 1080 = 4680
Số liên kêt H bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là: 4680 x ( - 1) = 70200
Câu 62:
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
Đáp án D
Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ
Câu 63:
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
Đáp án C
Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ.
Câu 64:
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
Đáp án A
%X = 50% - %A = 50% - 30% = 20%
N = X : 0,2 = 450 : 0,2 = 2250
Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (2250 – 2) × ( -1) = 69688
Câu 65:
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit ở hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần là:
Đáp án C
%X = 50% - %A = 50% - 20% = 30%
N = X : 0,3 = 450 : 0,3 = 1500
Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (1500 – 2). ( -1) = 10486
Câu 66:
Một plasmid có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là:
Đáp án D
Plasmid là ADN dạng kép, vòng.
104 cặp nu → có 104 liên kết cộng hóa trị giữa các nu
Gen tự nhân đôi 3 lần, tổng số liên kết cộng hóa trị được hình thành là:
10000 x (2+22+23) = 10000 x (24 – 2) = 140000.
Câu 67:
Trên mạch 1 của một gen có T = 400 nuclêôtit và chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là:
Đáp án D
Mạch 1 có T1 = 400, chiếm 25% số nu của mạch, ta có
Tổng số nu của mạch là: 400 : 0,25 = 1600
Tổng số nu của cả gen là: 1600 × 2 = 3200
Tổng số liên kết photphodieste của gen là: 3200 – 2 = 3198
Gen nhân đôi 3 lần, tổng số liên kết hóa trị được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là:
(1 + 2 + 22) x 3198 = (23 – 1)x3198 = 22386
Câu 68:
Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu ?
Đáp án C
Số đoạn mồi cần cung cấp cho 1 đơn vị này tái bản = số đoạn Okazaki + 2
Câu 69:
Trên một đơn vị tái bản của ADN có m đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu?
Đáp án D
Số đoạn mồi cần cung cấp cho 1 đơn vị này tái bản = số đoạn Okazaki + 2
Câu 70:
Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?
Đáp án C
Vi khuẩn chỉ có một đơn vị tái bản.
Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 = 50 +2 = 52
Câu 71:
Trên một đơn vị tái bản có 30 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cung cấp cho đơn vị tái bản này khi nó tự nhân đôi một lần là
Đáp án C
Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2 = 32
Câu 72:
Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:
Đáp án D
5 đơn vị tái bản ↔ có 10 chạc chữ Y
Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn
Xét đơn vị tái bản 1:
- có 14 đoạn Okazaki ↔ có 14 đoạn mồi
- có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi
Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là: 14 + 16 + 22 + 18 + 24 + 2 x 5 = 104
Câu 73:
Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 4 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 18, 24, 28 và 32 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:
Đáp án A
4 đơn vị tái bản ↔ có 8 chạc chữ Y
Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn
Xét đơn vị tái bản 1:
- có 18 đoạn Okazaki ↔ có 18 đoạn mồi
- có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi
Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là: 18 + 24 + 28 + 32 + 2 x 4 = 110
Câu 74:
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án D
Số đoạn mồi = 8 × (14 × 2 + 2) = 240
Câu 75:
Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?
Đáp án D
4 đơn vị tái bản với tổng 50 đoạn Okazaki
→ số đoạn mồi cần cho 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần là : 50 + 4×2 = 58
Giả sử phân tử ADN đề bài nhân đôi n lần
→ số đoạn mồi cần là 58 × – 1) = 870
→n = 4
Câu 76:
Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 3654 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?
Đáp án A
4 đơn vị tái bản với tổng 50 đoạn Okazaki
→ số đoạn mồi cần cho 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần là : 50 + 4x2 = 58
Giả sử phân tử ADN đề bài nhân đôi n lần
→ số đoạn mồi cần là 58 x ( – 1) = 3654
→n = 6
Câu 77:
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
Đáp án A
Số nucleotit của gen là: N= 1600
Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96
A=A2 + T2 = 6X2 =576
ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×( – 1)=1728
Câu 78:
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ =, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
Đáp án D
Ta có: ==®A=T+31,25%; G=X=18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.