Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P1)
-
3872 lượt thi
-
55 câu hỏi
-
70 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
Đáp án D
Quần thể có cấu trúc di truyền là:
0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
Câu 2:
Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối
A – đen > a – xám > a1 - trắng
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.
I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.
II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.
III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.
IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
Số phát biểu không chính xác là:
Đáp án C
- Gọi tần số alen A, a, a1 lần lượt là x, y, z.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên có cấu trúc dạng:
- Con trắng Tần số alen
Con xám
Xét các phát biểu của đề bài, ta có:
I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể (AA) = = 0,25.
Số con đen của quần thể = 0,75.
Vậy tỉ lệ số con đen có kiểu gen đồng hợp trên tổng số con thân đen của quần thể là: 0,25/0,75 = 1/3 (I) sai.
II. Số con đen dị hợp
(Aa + Aa1) = 2. 0,5. 0,4 + 2. 0,5. 0,1 = 0,5
Số con trắng = 0,01
Vậy tổng số con đen dị hợp và số con trắng = 0,51(II) sai.
III. Các con đen của quần thể gồm:
0,25 AA + 0,4 Aa + 0,1 Aa1 = 0,75
Chia lại tỉ lệ ta có:
1/3 AA + 8/15 Aa + 2/15 Aa1 = 1.
Tần số alen:
A = 2/3; a = 4/15; a1 = 1/15
Vậy tỉ lệ con xám thuần chủng ở đời sau là: 4/15. 4/15 = 16/225(III) sai.
IV. Các con thân xám của quần thể gồm: 0,16 aa + 0,08 aa1 = 0,24.
Chia lại tỉ lệ, ta có: 2/3aa + 1/3 aa1 = 1.
Tần số alen là: a = 5/6; a1 = 1/6.
Cho ngẫu phối:
(5/6a : 1/6a1) (5/6a : 1/6a1) = 35/36a - : 1/36 a1a1.
(IV) đúng.
Vậy chỉ có nhận định (IV) đúng.
Câu 3:
Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án A
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36
Câu 4:
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.
II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.
III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.
IV. Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Quần thể ban đầu có:
14,25%A-B-: 4,75%A-bb: 60,75%aaB-: 20,25%aabb
hay (19%A- : 81%aa) (75%B-: 25%bb)
→ Tần số tương đối:
(0,1A : 0,9a) (0,5B : 0,5b)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ:
0,5^2 = 0,25 = 1/4.
(2) đúng. Dài đỏ = 60,75%aaB-
hay 20,25%aaBB : 40,5%aaBb
hay (1/3 aaBB : 2/3 aaBb)
hay (1/3 BB : 2/3 Bb).100%aa
tương ứng (2/3 B : 1/3b).100%a
Thế hệ sau: (8/9 B- : 1/9 bb) . 100%aa → Kiểu hình dài đỏ aaB- = 8/9.1 = 8/9.
(3) đúng. Hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ:
0,5^2 BB: 2.0,5.0,5 Bb
hay 0,25BB : 0,5Bb
→ 1/3BB : 2/3Bb
→ Hạt đỏ dị hợp có kiểu gen Bb chiếm tỉ lệ 2/3.
(4) sai vì tần số của A, a trong quần thể lần lượt là 0,1 và 0,9 chứ không phải 0,9 và 0,1.
→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng
Câu 5:
Ở người kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84
II. Tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể
III. Trong số người nữ, tỉ lệ người bị mắc bệnh hói đầu là 10%
IV. Nếu một người đàn ông bị bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được một đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418
Đáp án C
Quần thể đạt trạng thái cân bằng
p2 HH + 2p.q Hh + q2hh =1
Trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1
=> p2/p2+pq = 0,1
=> p = 1/9q
=> Tần số alen pH = 0,1, tần số alen qh = 0,9
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trên là : 0,01HH; 0,18Hh; 0,81hh
I. Sai: Kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 0,01+0,81 = 0,82
II. Sai: Tỉ lệ người nam mắc bệnh: p2/2+pq=0,095
Tỉ lệ người nữ mắc bệnh: p2/2= 0,005 => nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 0,095/0,005 = 19 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu
III. Đúng. Khi xét chung cả hai giới. Tỉ lệ người nữ mắc bệnh: p2/2 = 0,005 = 5%. Khi xét riêng từng giới thì tỉ lệ nữ bị hói đầu là 10%.
IV. Đúng. Tỉ lệ đàn ông bị hói đầu là: 10/19HH : 9/19Hh. Tỷ lệ người phụ nữ không bị hói đầu là: 1/11Hh : 10/11hh. Xác xuất sinh con có mang gen H là: 119/209.
Vậy xác xuất sinh con trai có mang gen H là: 119/418
Câu 6:
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là :
0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là
Đáp án A
Xét quần thể ban đầu: Tần số tương đối của alen A là: 0,4 + 0,4/2 = 0,6, tần số tương đối của alen a = 1 - 0,6 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng → Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc:
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Câu 7:
Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
Đáp án A
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A =0,3
→ tần số alen a = 1 - 0,3 = 0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể tuân theo định luật Hacdi - Vanbec:
p2 AA + 2pq Aa +q2 aa =1
0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1
Câu 8:
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
Đáp án A
A- quả đỏ, a-quả vàng. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% quả đỏ và 25% quả vàng.
Cây quả vàng (aa) = 0,25 → alen a = 0,5 → alen A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,25 AA : 0,5 Aa: 0,25 aa
Câu 9:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên?
(1) Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng.
(2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
(3) Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.
(4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Gọi A, a, a1 lần lượt là các gen quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng. Ta có: Gọi A > a > a1.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
Tỉ lệ lông trắng a1a1 là 4%
⇒ Tần số alen a1 là: = 0,2.
Gọi tần số alen a là x ta có tỉ lệ lông xám là:
aa + aa1 = x2 + 2x × 0,2 = 0,21
⇒ x = 0,3.
Tần số alen A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
Ta có các con lông xám của quần thể gồm:
0,32aa + (2 × 0,3 × 0,2)aa1 = 0,09aa + 0,12aa1
⇒ Tỉ lệ giao tử: a :a1.
Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ lông trắng là: . Còn lại đều là các con lông xám.
Vậy nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng. Nội dung 1 đúng.
Ta có các con lông đen của quần thể gồm:
0,52AA + (2 × 0,3 × 0,5)Aa + (2 × 0,2 × 0,5)Aa1 = 0,25AA + 0,3Aa + 0,2aa1.
Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là:
Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm: . Nội dung 2 sai.
Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm:
0,3Aa + 0,2aa1 + 0,04 = 0,54.
Nội dung 3 đúng.
Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ:
0,25 : 0,75 = .
Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 10:
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số các alen A1 = 0,3; A2 = 0,2; A3 = 0,5. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về gen đang xét.
I. Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ 51%.
II. Tần số các kiểu gen A1A1, A2A2, A3A3 trong quần thể lần lượt là 9%, 4%, 25%.
III. Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: 51% cây hoa đỏ : 24% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số cây hoa vàng của quần thể, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 20%.
Số phương án đúng là
Đáp án D
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3.
Tần số alen quần thể ban đầu:
p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.
Quần thể đạt CBDT có cấu trúc:
p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 + 2qrA2A3 = 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:
A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,32 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51
→ 1 đúng
Tần số các kiểu gen:
A1A1 = 0,32 = 9% ; A2A2 = 0,22 = 4%;
A3A3 = 0,52 = 25%
→ 2 đúng.
Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là:
A2- (Vàng) = 0,22 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3 (trắng) = 0,52 = 25%
→ 3 đúng
Trong tổng số cây hoa vàng:
A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2=0,22/0,24=1/6
→ 4 sai
Những đáp án đúng: 1, 2, 3
Câu 11:
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là
Đáp án D
Cấu trúc quần thể xuất phát là
0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
Tự thụ nghiêm ngặt
sau mỗi thế hệ tự thụ Aa giảm đi 1 nửa.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ tự thụ là:
0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1
Câu 12:
Ở một loài lưỡng bội, xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y thì trong loài có thể có số kiểu gen bình thường tối đa là
Đáp án C
Một gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
→ số kiểu gen bình thường là :
XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Câu 13:
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
Đáp án C
Thế hệ xuất phát P:
0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1
Nếu cảy ra tự thụ F2 dị hợp giảm ¼ Aa = 0,4x1/4 – 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55AA + 0,1Aa + 0,35 aa = 1
Câu 14:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.
II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%.
III. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64.
IV. Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
- Số người mang alen a = 84%
→ kiểu gen AA có tỉ lệ là 100% - 64% = 16%.
Vì quần thể đang cân bằng di truyền và kiểu gen AA có tỉ lệ 16% nên suy ra tần số A = 0,4.
→ Tần số a = 0,6. Do đó, tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a
→ I đúng.
- Kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ = 1 – tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1- 2 × 0,4 × 0,6 = 0,52 = 52%
→ II sai.
- Quần thể có cấu trúc di truyền là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa cho nên một cặp vợ chồng đều có da bình thường thì xác suất kiểu gen của cặp vợ chồng này là 1/4AA hoặc 3/4Aa.
→ Mỗi người sẽ cho giao tử a với tỉ lệ = 3/8; giao tử A với tỉ lệ = 5/8. Do đó, xác suất sinh con đầu lòng mang alen bệnh (mang alen a) là
III đúng.
- Người vợ có da bạch tạng thì kiểu gen của người vợ là aa. Người chồng có da bình thường thì xác suất kiểu gen của người chồng là 1/4AA : 3/4Aa
→ Sinh con bị bệnh với xác suất = 3/4 × 1/2 = 3/8
→ IV sai.
Câu 15:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ p là: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa = 1. Tính theo lý thuyết, cấu trúc di truuyền của quần thể này ở thế hệ F1 là
Đáp án C
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng
QT ban đầu có f(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7;
f(a) = 1 - 0,75 = 0,3
→ Cấu trúc của QT ở F1:
0,7^2 AA + 2.0,7.0,3 Aa + 0,3^2 aa = 1
Câu 16:
Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
-I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%
tần số d = 0,3Tần số D = 0,7.
-II sai vì trong số các cá thể có sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra có thể có sừng.
-III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và
Cái có 0,09DD Cái chỉ có 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là
ở đời con có DD và DD.
Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là
-IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd
Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là và
có tỉ lệ kiểu gen
Xác suất là
Câu 17:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa
thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của
F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa;
F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa;
F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đều đúng.
-I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số
Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
-II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể.
-III đúng vì:
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ P:
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chồng alen lặn).
-IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 18:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
- I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì các thể mang alen A= 0,25 + 0,5 = 0,75
- II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
- III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn A hoặc loại bỏ hoàn toàn a,…
- IV sai vì di – nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng nên không thể luôn làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định được.
Câu 19:
Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X. Gen D lông đen, gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
I. Cấu trúc di truyền quần thể là:
Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY;
Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd
II. Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
III. Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.
IV. Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen
→ sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung → sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Câu 20:
Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.
II. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%.
IV. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ là 25%
Đáp án B
Tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định.
Trong quần thể cân bằng di truyền
nhóm O = IOIO = 0,36 -> I0 = 0,6
nhóm A = I0 x IA x 2+ IAIA = 0,45
-> IA = 0,3
-> IB = 0,1
Vậy trong quần thể
nhóm máu A có tỉ lệ kiểu gen (IAIA = 1/5; IAI0 = 4/5)
nhóm máu B có tỉ lệ kiểu gen (1/13 IBIB: 12/13 IBI0)
Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng
phép lai tương đương: (1/5 IAIA: 4/5 IAI0) x (1/13 IBIB: 12/13 IBI0)
G của P: (3/5 IA: 2/5 I0)x (6/13 I0: 7/13 IB)
Sinh con: máu O = 6/13 x2/5 =12/65 =18.46%
Các phát biểu:
(1) Tần số alen IA trong quần thể là 0,3 => đúng
(2) Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là: IBIO = 0,1 x 0,6 x 2 = 0,12 => sai.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%
=> sai (= 18.46%)
(4) Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai có nhóm máu O thì kg của cặp vợ chồng đó chắc chắn là IAIO x IBIO, khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ là 25% (cả nhóm máu O và AB= 0.5 x0.5= 25%) => đúng
Có 2 nội dung đúng: 1, 4
Câu 21:
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, alen a có tần số
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
-I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay cây Aa chiếm tỉ lệ
-II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau sinh sản F1 là hay
Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới này mần của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là
-III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn này mới này mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là
-IV đúng. Giai đoạn mới này mầm F2 có cấu trúc:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:
Giai đoạn mới này mầm F3 là:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là:
Câu 22:
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là
Đáp án C
Tỷ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là
0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Tần số tương đối của alen A :
0,36 + 0,48/2 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 1- 0,6 = 0,4
Câu 23:
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
Đáp án C
Tần số alen pA = 0,3 + 0,5 : 2 = 0,55
Câu 24:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:
0,62AA + (2 × 0,6 × 0,4)Aa + 0,42aa = 1.
Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa là 0,48
Câu 25:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I.Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.
II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.
III. Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169
Đáp án C
Theo bài ra ta có:
Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.
Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22
⇒ Tần số alen A4 = 0,2.
Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.
Ruồi cánh vàng có kiểu gen là:
A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32%
⇒ a = 0,4.
Ruồi cánh xám có kiểu gen là:
A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13%
⇒ b = 0,1.
Vậy tần số alen A1 là:
1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3.
Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là:
A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%.
Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là:
A1A1 = 0,32 = 9%.
Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
9% : 51% = 3/17.
Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:
A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2
⇒ 0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. ⇒ 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.
⇒ Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.
Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:
2/13 × 2/13 = 4/169.
Nội dung 4 sai.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 26:
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
Đáp án C
Theo bài ra ta có tần số kiểu gen AA = 49% ⇒ Tần số alen A = 0,7 ⇒ Tần số alen a = 0,3
Câu 27:
Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,09AA + 0,21Aa + 0,70aa = 1.
F1: 0,16AA + 0,38Aa + 0,46aa = 1.
F2: 0,20AA + 0,44Aa + 0,36aa = 1.
F3: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
Đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp lặn giảm
→ Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình đồng hợp lặn
Câu 28:
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc
(IA + IB + IO) = 1
O + B = (IO + IB)2
Cách giải:
IOIO = 4% → IO = 0,2
Ta có
O + B = (IO + IB)2 = 4% + 24% = 25%
↔ IO + IB = 0,5→ IB = 0,3 → IA = 0,5
Vậy tần số kiểu gen
IAIB = 2 × 0,3 × 0,5= 0,3
Câu 29:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) đúng, do cây chỉ hấp thụ được Nito dưới dạng NO3- và NH4+
(II) Sai.
(III) Đúng.
(IV) Đúng.
Vậy các phát biểu đúng là (I), (III), (IV) .
Câu 30:
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Tần số alen A = 0,4
Câu 31:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1.
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2. Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1-1 và F1-2 lần lượt là:
Đáp án B
Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ
1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ
1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:
0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075
0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1
0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là:
0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab
3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4
4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1
Câu 32:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này
(1) Quần thể có 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen
(2) Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất
(3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68
(4) Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB_ tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1
Đáp án A
* Gen thứ nhất có 2 alen:
=> 2 KG đồng hợp + C KG dị hợp
Gen thứ hai có 2 alen:
=> 2 KG đồng hợp + C KG dị hợp
=> kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen:
2 x 2 = 4
=> (1) Sai
* Quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6
Cấu trúc di truyền
(A): 0,09AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1
(B): 0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1
=> loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 0,42 x 0,48 < aaBb 0,49 x 0,48
=> (2) Sai
* Cá thể mang 2 tính trạng trội
A-B- = (0,09 + 0,42) x (0,16 + 0,48) = 0,3264
cá thể mang 2 tính trạng trội thuần chủng:
AABB = 0,09 x 0,16 = 0,0144
Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 0,0144 / 0,3264 = 3/68
=> (3) Đúng
* 5:1 = 6 = 3x 2 = 2x 3
mà aaB- chỉ cho tối đa 2 loại giao tử
=> (4) Sai
Câu 33:
Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tần số alen A và alen a lần lượt là 0,5 và 0,5.
(2) Lẫy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là .
(3) Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ .
(4) Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất .
Đáp án C
Tỉ lệ cây thân thấp aa là:
(168 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,25.
Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen a = 0,5
=> tần số alen A = 1 – 0,5 = 0,5. => Nội dung I đúng.
Tỉ lệ hạt nâu bb là:
(21 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,04.
Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen b = 0,2
=> tần số alen B = 1 – 0,2 = 0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể về gen A là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Cấu trúc di truyền của quần thể về gen B là: 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb.
Tỉ lệ cây cao hạt đen là:
504 : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,72
Tỉ lệ kiểu gen AABb là:
0,25 x 0,32 = 0,08.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AABb trên tổng số các cây thân cao, hạt đen là:
0,08 : 0,72 = 1/9.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là:1/9 x 1/9 = 1/81
=> Nội dung II đúng.
Tỉ lệ cây thân thấp, hạt đen là:
0,25 x (1 – 0,04) = 0,24.
Cây thân thấp, hạt đen đồng hợp aaBB chiếm tỉ lệ là: 0,25 x 0,64 = 0,16.
Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,16 : 0,24 = 2/3.
Nội dung III sai.
Đem những cây thân cao hạt đen đi giao phối ngẫu nhiên thì chỉ có cây có KG AaBb giao phối với nhau tạo ra cây có kiểu hình thân thấp, hạt nâu.
Trong số những cây thân cao hạt đen thì cây có KG AaBb chiểm tỉ lệ:
0,5 x 0,32 : 0,72 = 2/9.
Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất: 2/9 x 2/9 x 1/16 = 1/324.
=> Nội dung IV đúng.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 34:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng đó là I, III, IV.
- Kiểu gen tự thụ phấn sinh ra 9 KG; kiểu gen tự thụ phấn sinh ra 6 KG mới; kiểu gen tự thụ phấn sinh ra một kiểu gen mới
Tổng có 16 KG II sai
- Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen sinh ra.
Do đó ở F3, kiểu gen có tỉ lệ là
- Kiểu hình trội về ba tính trạng do kiểu gen sinh ra.
Do đó ở F4, A – B – D – =
IV đúng
Câu 35:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
- I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9.
- II. Kiểu hình quả đỏ (A-B-) có tỉ lệ là
(1 – aa)×(1 – bb) = (1 – 0,16) × (1 – 0,64) = 0,3024 = 30,24%.
Kiểu hình quả xanh (aabb) có tỉ lệ là 0,16×0,64 = 10,24%
Kiểu hình quả vàng có tỉ lệ là
100% - (30,24% + 10,24%) = 59,52%.
→ Tỉ lệ kiểu hình là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
- III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
- IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:
Câu 36:
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng đó là I, III và IV.
- Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đông hợp và gen e ở trạng tháu đông hợp
Có 2 gen dị hợp nên có 9 kiểu gen
I đúng.
-Ở F2, cá thể dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ là II sai,
- Ở bài toán này, đời con luôn có đồng hợp lặn về ee. Do đó, số cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen gồm có
Có tỉ lệ là
III đúng.
-Ở F4, kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ là
kiểu gen chiếm tỉ lệ là
Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm tỉ lệ là IV đúng.
Câu 37:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen
A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Đáp án C
Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhấtsai.
-II, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
đúng.
- III. Lấy ngẫu nhiên 1 có thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
đúng.
-IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể. Xác suất tu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
đúng.
Câu 38:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
0,4AABbdd :0,
4AaBbDD:0,2aaBbdd.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.
II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%
Đáp án C
Tần số alen ở thế hệ xuất phát:
Xét các hát biểu
I đúng, tần số alen không thay đổi
II sai, Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ
III đúng, Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
IV đúng, Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
Câu 39:
Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
· Có 2 cặp gen và phân li độc lập nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
· Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho kiểu tỉ lệ dị hợp gen giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
· Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
· Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Câu 40:
Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%.
Đáp án A
Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
-I đúng vì giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình A-B- có tỉ lệ là
(1-aa)(1-bb) = (1-0,64)(1-0,25) = 0,27 = 27%.
-II sai vì ở F2, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
-III sai vì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng là
-IV sai vì ở F3, xác suất là
Câu 41:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.
II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen
tần số I đúng.
Kiểu gen AaBbDD chỉ di 0,4AaBbDD sinh ra ở F2,
Kiểu gen đồng hợp lặn chỉ do kiểu gen aaBbdd sinh ra ở F3,
Kiểu hình trội về 3 tính trạng chỉ do gen AaBbDD sinh ra. Do đó ở F4,
Câu 42:
Định luật Hacđi-Vanbec không có ý nghĩa là
Đáp án D
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền sẽ tuân theo công thức: + 2pq + = 1.
Định luật Hacdi Vanbec giúp giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể ổn định qua thời gian dài. Từ công thức p2 + 2pq + q2 = 1. có thể từ tỷ lệ kiểu hình suy ra tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen của quần thể.
Câu 43:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
Đáp án A
1 quần thể được coi là cân bằng di truyền khi:
- Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc 100%aa hoặc quần thể có cấu trúc:
xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1)
mà x.z = y^2
- Với quần thể gen trên NST giới tính:
p/2XAY + q/2XaY + p^2/2XAXA + pqXAXa + q^2XaXa
Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng vì
77,44%.1,44% = (21,12%)^2
Câu 44:
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1. Đây là quần thể
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền dạng p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
và p(A) + q (a) = 1
Quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec, Tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 45:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh
Đáp án B
Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (hay thành phần kiểu gen) của quần thế tuân theo công thức : p2 +2pq + q2 = 1
Trạng thái cân bằng như trên được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec.
→ Định luật Hacdi - vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Câu 46:
Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
Đáp án D
Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỷ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hưỡng tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 47:
Ý có nội dung không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là
Đáp án B
Điều kiện nghiệm đúng ĐL Hacđi - Van bec là :
+ Quần thể phải có kích thước lớn
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên
+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
+ Không có đột biến, hoặc có xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận = tần số đột biến nghịch
+ Quần thể phải được cách li với các quần thể khác
Câu 48:
Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen
Đáp án D
Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen không thay đổi
Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp
Câu 49:
Điều nào sau đây không đúng đối với quần thể giao phối gần?
Đáp án D
Quần thể giao phối gần, quần thể tự thụ phấn: tần số alen không thay đổi nhưng thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng: tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp.
Câu 50:
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
Đáp án B
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 51:
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
Đáp án A
Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau.
Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
→ nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 52:
Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau.
Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
→ nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 53:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định số phát biểu đúng?
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là: 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.
Đáp án C