Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (vận dụng)

Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (vận dụng)

Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (vận dụng - P1)

  • 1424 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).

(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.

(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.

(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P.

(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.

Xem đáp án

Chọn C.

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen.

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

(1) sai, phép lai Ab/ab ×aB/ab cũng tạo ra 4 kiểu hình nhưng không có TĐC ở bố mẹ

(2) đúng

(3) đúng, vì tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% nên tỷ lệ aabb < 6,25% (1/16)

(4) đúng,ta thấy tỷ lệ đỏ/ vàng = tròn/dài = 3/1 → P phải dị hợp về 2 cặp gen, chỉ có 3 loại kiểu hình: PL: Ab/aB × Ab/aB → 1Ab/Ab :2 Ab/aB:1aB/aB

(5) xét các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: AB/ab × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab)

+ AB/ab × ab/ab → A-B- = 0,35 → f= 0,3

+ AB/ab × Ab/ab/ aB/ab → f2×0,5+1f2=0,35 không tìm được giá trị của f

TH2: Ab/aB × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab)

+ Ab/aB × ab/ab → A-B- = 0,35 → không thỏa mãn vì AB là giao tử hoán vị

+ Ab/aB × Ab/ab; aB/ab → f2 + 1f2 × 0,5 = 0,35 f = 0,4

Như vậy ý (5) sai


Câu 2:

Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Chọn B.

Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C

Nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1


Câu 3:

Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:

Xem đáp án

Chọn D

Quy ước gen: A: thân xám ; a: thân đen

                        B: cánh dài; b: cánh cụt

F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. Mà ở ruồi giấm chỉ có con cái có HVG, để tạo 4 loại kiểu hình thì con đực phải có kiểu gen dị hợp đều ABab  

Ở F1 , tỷ lệ ruồi thân đen, cánh dài ( aaB-) = 0,045 → aB = 0,09 →f = 18%.

Xác suất thu được ruồi đực mang kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là :  

 


Câu 4:

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?

I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.

II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%.

Xem đáp án

Chọn C

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabbquả tròn

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng

Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.

AaBdbD×AaBdbD(1AA:2Aa:1aa)(1BdBd:2BdbD:1bDbD)

Xét các phát biểu:

I sai

II sai, có 2 kiểu gen

III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen aaBdBd

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%


Câu 6:

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai ABabXDXd×ABabXDY thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình.

Số khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

Chọn A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09

XDXd× XDY → XDX:XDX:XDY :XdY

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5×0,66=0,33

II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%

III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG

IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16

 


Câu 7:

Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXdchiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.

(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.

(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.

(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.

Xem đáp án

Chọn A

Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%

(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125

(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)

(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545

=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%

(4) đúng


Câu 8:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: ABabDd×ABabDd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và A-bb/aaB-

Ta có {0,75x+2×0,25y=0,155626x+y=0,25{x=0,1275y=0,1225

→A-B- = 0,5 + 0,1225 = 0,6225

Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là 0,6225×0,75 =0,466875= 46,6875%


Câu 9:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P:   x   . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

Xem đáp án

Chọn B

A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.

* B đúng:

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen.

- Theo đề ra, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con:

A-B-D-H-XEY = 8,75%.

- Xét cặp lai:               P:  ♀  x ♂

→ Kiểu hình ở F1: aa,bb =0; A-B- = 50%; A-bb = aaB- = 25%.

- Xét cặp lai:               P:  XEXe   x  XEY

→ F1XEXEXEXeXEY,XeY → Kiểu hình F1XE-:XeY.

- Xét cặp lai:               P: ♀  x  ♂

→ Kiểu hình ở F1: D-H- = = 70%, ddhh = 20%, D-hh = ddH- = 5%.

- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:

A-B-D-hhXe- = 50% x 5% x 25% = 0,625%

A-B-ddH-Xe- = 50% x 5% x 25% = 0,625%

A-B-ddhhXE- = 50% x 20% x 75% = 7,5%

A-bbD-H-Xe- = 25% x 70% x 25% = 4,375%

A-bbD-hhXE- = 25% x 5% x 75% = 0,9375%

A-bbddH-XE- = 25% x 5% x 75% = 0,9375%

aaB-D-H-Xe- = 25% x 70% x 25% = 4,375%

aaB-D-hhXE- = 25% x 5% x 75% = 0,9375%

aaB-ddH-XE- = 25% x 5% x 75% = 0,9375%

aabbD-H-XE - = 0% x 70% x 75% = 0%

→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên chiếm tỉ lệ= 0,625% x 2 + 7,5% + 4,375% x 2 + 0,9375% x 4 = 21,25%.

* C sai:

- Tỉ lệ con cái A-B-D-H- XEX- ở F1 = 0,5 x 0,7 x 0,5 = 0,175.

- Tỉ lệ con cái ở F1 = 0.

→ Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp là 0%.

* D sai:

→ Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%.


Câu 10:

Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là: 

Xem đáp án

Chọn A

Ở chim con trống là XX, con mái là XY

Cách giải:

Ta có F1: 100% lông dài xoăn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Ta xét tỷ lệ kiểu hình ở con mái F2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng=1:1

Nếu các gen PLDL sẽ được tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ≠ đề bài → các gen liên kết không hoàn toàn

Vì tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X

P: XABXAB × XabY →XABY:XABXab

Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỷ lệ giao tử ở con đực F1 4:4:1:1 → Tần số HVG: 20%


Câu 11:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

Xem đáp án

Chọn D.

Đáp án D

Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P(6) -> gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường

Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A,B bình thường; a – bị bệnh P; b – bị bệnh M

1

2

3

4

5

6

7

8

AaXBXb

AaXBY

aa--

AaXbY

(1AA:2Aa)XbY

aa--

AaXBXb

AaXbX

9

10

11

12

13

14

15

 

aaXBXb

AaXBY

AaXBY

aaXbXb

 

 

 

 

 

I đúng

II đúng

  • Các cặp bố mẹ thường có con bị bệnh P -> có kiểu gen Aa
  • Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XBXb

III sai

Người 13 có bố mẹ (7) x (8): AaXBX x AaXbY <-> người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY

Người 14 có bố mẹ (9) x (10): aaXBXb x AaXBY -> người (14) có kiểu gen Aa(XBXB:XBXb)

Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa <-> (2A:1a)(1A:1a) -> 1/6

Xác suất họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12

IV đúng


Câu 12:

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

Xem đáp án

Chọn D.

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ ababXdY=0,16%abab=0,00160,25=6,4.103 →Có HVG ở cả 2 giới, tỷ lệ ab/ab <6,25 → ab là giao tử hoán vị, kiểu gen của P: AbaBXDXd×AbaBXDY

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10×4 =40; số kiểu hình tối đa là 10

+ giới XX: XD-(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb) : nâu cao,nâu thấp,xám cao,nâu thấp

+ giới XY: (XDY:XdY)(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb): nâu cao;nâu thấp;xám cao;nâu thấp;trắng cao;trắng thấp

II đúng, ta có tỷ lệ thân lông xám chân thấp (A-bbXd-; aabbXD-) = (0,25 – 0,0064)×0,25 + 0,0064×0,75 = 0,0657

III đúng, Con đực có kiểu gen tối đa khi có bộ NST XY; lông xám, chân cao aa-B-XDY : số kiểu gen tối đa là 2

A-B-XdY: số kiểu gen tối đa là 5

IV sai, con cái lông trắng chân cao aaB-dd → con cái phải có bộ NST XY,kiểu gen của con cái này là aaB-XdY = (0,25 – 0,0064)×0,25 = 0,0609


Câu 13:

Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen  B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn?

I. PABab×ABab , xảy ra hoán vị gen 1 bên.

II. P: ABab×ABab, xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

III. P:AbaB×AbaB, xảy ra hoán vị gen 1 bên.

III. P: AbaB×AbaB , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

Xem đáp án

Chọn D

abab=0,18<0,25 → có xảy ra HVG

+ Nếu P hoán vị gen ở 1 bên: 0,18 = 0,5×0,36 → kiểu gen của P: ABab×ABab

+ Nếu P có HVG ở 2 bên: vì ab/ab=0,18 >0,0625 → ab là giao tử liên kết, kiểu gen của P: ABab×ABab (so sánh với 0,0625 vì giao tử liên kết ≥ 0,25≥ giao tử hoán vị)

Vậy có 2 trường hợp có thể xảy ra là I, II

III có thể  loại bỏ vì HVG ở 1 bên không thể tạo ra kiểu gen ab/ab

Ý IV sai vì giao tử abmax = 0,25 → ab/abmax =0,0625


Câu 14:

Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực.

II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.

III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn.

IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn D

Xét các phát biểu:

I đúng, vì hợp tử luôn chứa gen bất thụ đực nhận từ cây mẹ và có kiểu gen rr không có khả năng phục hồi tính hữu thụ đực (Srr × rr → Srr)

II sai, vì đời con luôn có kiểu gen Rr nên trong tế bào chất có gen S hay không thì vẫn hữu thụ

III đúng, vì nếu có alen trội thì cây hữu thụ

IV sai, cây hữu thụ có các loại sau:

-  Cây không chứa gen S, trong nhân có thể có kiểu gen RR, Rr, rr

-   Cây chứa gen S trong tế bào chất, trong nhân có thể có kiểu gen RR hoặc Rr


Câu 15:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:

Xem đáp án

Chọn A

P: Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ

<=> Ruồi cái (A-B-)XDX- x Ruồi đực (A-B-)XDY

F1 : Thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.

<=> aabbdd = 2,5%

Do đời con có xuất hiện kiểu hình mắt trắng

=> Ruồi mẹ có kiểu gen XDXd

=> F1 : 25%XDXD : 25%XDX: 25%XDY: 25%XdY

=> Vậy kiểu hình aabb = 10%

=> Kiểu hình A-bb = 25% - 10% = 15%

=> Kiểu hình xám, cụt, đỏ (A-bbD-) ở F1 là 0,15 x 0,75 = 0,1125 = 11,25%


Câu 16:

Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.

III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.

IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.

Xem đáp án

Chọn A.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2 có 4 tổ hợp → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định

Quy ước gen : A- đỏ; a – trắng

P: XaXa × XAY →F1: XAXa: XaY→ F2: XAXa:XaXa: XAY:XaY

Xét các phát biểu

I sai

II sai, không có ruồi cái mắt đỏ thuần chủng

III đúng, cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXa:XaXa) × (XAY:XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) →Ruồi cái mắt trắng chiếm: 3/4 × 1/4 = 3/16; tỷ lệ ruồi cái là 1/2 → Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 316:12 = 38

IV sai, XAXa× XAY vẫn tạo ra ruồi mắt trắng


Câu 17:

Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.

II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.

III. Kiểu gen của P là AaBDbd.

IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%.

Xem đáp án

Chọn D

Phương pháp :

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ Abd = 11% →bd = 0,11 : 0,5 = 0,22 <0,25 là giao tử hoán vị → kiểu gen của P AaBdbD ; bd = f/2 → f = 0,44

Xét các phát biểu :

I đúng

II sai, tỷ lệ giao tử ABD =0,5×f2=0,5×0,22=0,11

III sai, kiểu gen của P là AaBdbD

IV sai,cho P lai phân tích


Câu 18:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.

II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.

III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).

IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P.

Xem đáp án

Chọn A

Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là gen lặn nằm trên NST thường.

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn.

Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M

Xét các phát biểu:

I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaXBXb × AaXbY → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAXBY

II đúng, vì người này nhận Xb của bố và a của mẹ

III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaXBY; người (10) sinh con gái bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXBY

IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn.


Câu 20:

Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀AdadBb × ♂ AdaDBb tạo ra F; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?

I. ở Fcó tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.

II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.

III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9.

IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.

Xem đáp án

Chọn D

AdadBb× ♂AdaDBb; f = 20% → aadd = 0,1 × 0,5 = 0,05 → A-D- = 0,1 + 0,5×0,4 = 0,3; A-dd = 0,4 + 0,5×0,1 = 0,45; aaD- = 0,2

I đúng, số kiểu gen tối đa là 7 ×3 = 21

II sai, Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm ADADBB=0

III đúng, số cá cá thể dị hợp về 3 cặp gen là: (0,5Ad × 0,4aD + 0,5ad × 0,1AD)×0,5Bb = 0,125 ; tỷ lệ lông vàng, chân cao = 0,3 ×0,75 =0,225

Tỷ lệ cần tính là: 0,125 :0,225 = 5/9

IV sai, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen là: (0,5Ad × 0,4Ad + 0,5ad × 0,1ad)×0,5 (BB:bb) = 0,125


Câu 21:

Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ ABabXDXd× ♀ ABabXDY  tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

III. Tần số hoán vị gen là 20%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.

Xem đáp án

Chọn D

P: ♂ ABabXDXd× ♀ ABabXDY

từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%

 → F1 có (A-B-) XDX- = 0,33

Xét XDXd     x   XDY  cho F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY

→ F1 có XDX- = 0,5

→ ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0,66

→ (aabb) = 0,66 – 0,5 = 0,16

mà hai bên hoán vị gen như nhau

→ mỗi bên cho giao tử ab = 

→ HVG 2 bên tần số f = 20%  → (3) đúng

Có  cho 10 kiểu gen

Vậy ở F1 có tối đa : 10 x 4 = 40 kiểu gen → (1) đúng

(2) F1 có XDXd = 0, 25

 = 2 . (0,42 + 0,12) = 0,34

Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 0,34 x 0,25 = 0,085 = 8,5%. → (2) đúng

(4) F1 có (A-B-)dd + (A-bb + aaB-)D- = 0,66 . 0,25 + 0,18 . 0,75 = 0.3 → ( 4 ) đúng

Vậy cả 4 nhận định đều đúng


Câu 22:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều nhất?

Xem đáp án

Chọn B

Phép lai A cho 4x2 = 8 kiểu hình

Phép lai B cho 4x3 = 12 kiểu hình 

Phép lai C cho 2x2x2 = 8 kiểu hình

Phép lai D cho 4x2 = 8 kiểu hình

Vậy phép lai cho nhiều loại KH nhất là phép lai B


Câu 23:

Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :

- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.

- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.

Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn D

- Xét phép lai 1: 

Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp  = 4 × 1 nên cây hoa đỏ ở F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb trong đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa trắng.

- Xét phép lai 2:

Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp.

F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu diễn thành AddB hoặc ABdd và đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng 9: 7.

- Xét trường hợp AddB = 20%:  Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thì B- = 1/2Add = 40%.

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-)  trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- × B- = (50% - 40%) × 1/4 = 5%.


Bắt đầu thi ngay