Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn) (P1)
-
874 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A, B, D đều là cách viết đúng
C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:
Kiểu gen đã bị viết sai là C: vì dấu gạch ngang tượng trưng cho 2 NST tương đồng. Mỗi bên NST sẽ chứa các alen và bên NST còn lại sẽ chứa các alen tương ứng với nó
Trong hình C thì hai alen của 1 gen cùng tồn tại ở một nhiễm sắc thể → C sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?
Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp
VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)
F1: 3 AB/-- : 1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)
Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12
Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Vì sao các gen liên kết được với nhau:
Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST.
Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng
→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn
→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều
→
→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai?
Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST.
Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng
→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn
→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều
→
→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Cá thể có kiểu gen Dd tạo ra mấy loại giao tử:
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Kiểu gen AaBB khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?
AaBB cho 2 loại giao tử
DE/de cho 2 loại giao tử
→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?
1 tế bào cho tối đa 2 loại.
→ 3 tế bào cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?
Số loại giao tử ít nhất: 2 loại
1 tế bào cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)
→ 4 tế bào cho tối đa 2 loại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là
Số KG F1 là 4, ( )
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là
Số KG F1 là 4, (AB/ab, AB/aB, aB/ab, ab/ab)
→ Số kiểu hình ở F1 là 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là
P mỗi bên cho 2 lại giao tử:
G: (AB, ab) x (Ab, aB)
F1: 2A-B- : 1 A-bb : 1 aaB-
Số kiểu hình ở F1 là 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là
Phép lai phân tích cho F1: 1 A-bb : 1 aaB-
1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên
Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd × 50% rm
→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ có cho KG phù hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rM chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:
Giao tử bD rM chiếm 25% = 50% bD × 50% rM
→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ có A cho KG phù hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
Xét 2 cặp gen liên kết
- Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
- Số kiểu gen dị hợp là: = 15
- Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập
Số kiểu gen tối đa là: 4+ = 10
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
Xét 2 cặp gen liên kết
- Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
- Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là: =15
- Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập
Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là: 5+ =15
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG
Đáp án cần chọn là: A