Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (phần 1)
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
-
1809 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
18 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Đáp án: B
Theo quy luật phân li độc lập của Menden, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì:
- Số loại kiểu gen ở F2 là:
- Số lợi kiểu hình ở là:
Câu 2:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
Đáp án: C
Giải thích : KG AaBbddEe cho tối đa loại tinh trùng.
Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường sẽ cho ra 4 tinh trùng chia 2 loại.
→ Ba tb sinh tinh sẽ cho tối đa: 3 x 2 = 6 (tinh trùng).
Câu 4:
Cho biết m gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
Đáp án: A
Giải thích:
Tách riêng từng cặp tính trạng để tính KG, KH
Số loại KG là: 2 x 2 x 3 x1 = 12
Số loại KH là: 2 x 1 x 2 x 1 = 4
Câu 5:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
Đáp án: A
Câu 6:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
Đáp án: C
Câu 7:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
Đáp án: D
Giải thích: Để xuất hiện đậu thấp, trắng thì bố mẹ phải có KG AaBb xác suất là 4/9
Xác suất để xuất hiện cây đậu thấp, trắng là:
4/9 x 4/9 x 1/16 = 1/ 81
Câu 8:
Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
Đáp án: A
Giải thích:
Xét riêng từng cặp tính trạng:
P:BB x Bb
G: B Bb, O, B, b
F1: BBb, BO, BB, Bb
Số KG tối đa là: 4 x 1 x1 =4
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen:
Đáp án: B
Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa
Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB
→ KG của của cây đậu là AaBB
Câu 10:
: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
Đáp án: A
Giải thích: Số KG tối đa tạo ra từ 3 gen trên là: 3 x 3 x 6 = 54
Câu 11:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
Đáp án: D
Giải thích:
Tách riêng từng cặp tính trạng
Tỉ lệ KH A-bbC-D- là: 3/4 x 1/4 x 3 /4 x 3 /4 = 27/ 256
Câu 12:
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là
Đáp án: B
Giải thích: Số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen là: 2 x 2 x 2= 8
Câu 13:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb.
(2) AaBB x aaBb.
(3) Aabb x aaBb.
(4) aaBb x aaBb
Đáp án: B
Giải thích: Phép lai (3) và (4)
Câu 14:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Đáp án: A
Giải thích:
Xét riêng từng cặp tính trạng
Phép lai cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
3 /4 x 3 /4 x 1 /4 x 1 /4 x = 27/ 128
Câu 15:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án: A
Giải thích :
3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb = (1A- : 1aa) (3B- : 1bb) → Đáp án A.
Câu 16:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với 2 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
Đáp án: C
Cây cao đỏ (A_B_) tự thụ được đời sau có 4 loại kiểu hình kiểu gen P: AaBbAaBb
- AaBbCây thứ nhất 1:1:1:1 Kiểu gen cây thứ nhất là aabb
- AaBbCây thứ hai 1 loại kiểu hình Kiểu gen của cây thứ hai là AABB