Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (vận dụng - P1)
-
4027 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
Giải chi tiết:
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử
1 tế bào mang cặp giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử
Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:
Đáp án B
Câu 2:
Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
Giải chi tiết:
Phương pháp : phép lai giữa thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử lưỡng bội.
Phép lai AAaa × AAaa .
Cơ thể AAaa giảm phân cho
Tỷ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau là :
Đáp án A
Câu 3:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỷ lệ
Giải chi tiết:
Phương pháp :
- Giảm phân có sự không phân ly của 1 cặp NST tạo ra 50% giao tử n+1 và 50% giao tử n-1
Giải :
Phép lai ♂AaBb × ♀AaBB
- Ở cơ thể đực
Cặp Aa giảm phân bình thường cho 0,5A : 0,5a
Cặp Bb
có 16% số tế bào có cặp Bb không phân ly trong GP I, GP II diễn ra bình thường tạo ra : 0,08Bb : 0,08O
84% tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra :0,42B :0,42b
→ Giao tử đực : (0,5A :0,5a)(0,08Bb :0,08O :0,42B :0,42b)
- Ở cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 0,5AB :0,5aB
Tỷ lệ cơ thể có kiểu gen aaBb =ab♂ × aB♀ = 0,5×0,42 ×0,5 =10,5%
Đáp án B
Câu 4:
Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
Giải chi tiết:
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1 :Hai NST kép không phân ly đi về cùng 1 hướng tạo 2 tế bào con có bộ NST: 2n -1-1 và 2n +1+1
TH2: Hai NST kép không phân ly đi về hai hướng tạo 2 tế bào con có bộ NST 2n-1+1
loại phương án A vì có kiểu gen AaBbDd (2n)
Loại phương án B vì có kiểu gen AaBBbDd ( có 7NST)
Loại phương án D vì có kiểu gen AAaaBBDd (8NST) vì chỉ có 1 trong 2 NST kép của 1 cặp xảy ra rối loạn nên không thể có kiểu gen Aaaa.
Vậy phương án đúng là C.
Chọn C.
Câu 5:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
Giải chi tiết:
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là
Chọn B
Câu 6:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là
Giải chi tiết:
Cặp Aa
Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân ly ở giảm phân I cho giao tử Aa và O, các tế bào bình thường cho giao tử A và a.
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử
Tỷ lệ giao tử n+1 = tỷ lệ giao tử n - 1
Cặp Bb: phép lai Bb × Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen bình thường
Vậy số loại hợp tử n +1 = số loại hợp tử n -1 = 1×3 =3
Chọn A
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Giải chi tiết:
Phương pháp:
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Xét locus gen số 1:
→ phân ly kiểu hình 3:1
Xét locus gen số 2:
→ phân ly kiểu hình 35: 1
Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(35:1) ↔ 105:35:3:1
Chọn B
Câu 8:
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Chọn C
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có:
F1: AAaa × AAaa
G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen
Chọn D
Câu 10:
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. số lân nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
Giải chi tiết:
1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con
2n = 256 → n = 8 (lần NP)
Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi trường là:
14. (28 - 2) = 3556 phân tử
Chọn A
Câu 11:
Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
Giải chi tiết:
Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1
Chọn D
Câu 12:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
Giải chi tiết:
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một
Chọn A
Câu 13:
Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
Giải chi tiết:
GP có TĐC cho 4 loại giao tử, giảm phân bị rối loạn phân ly cho 2 loại giao tử
Gọi n là số cặp NST của loài ta có 2n + 3 = 512 → n= 6
Chọn D
Câu 14:
Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
Giải chi tiết:
Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST.
Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào
Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội
Chọn C
Câu 15:
Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao hay phát biểu sau đây đúng?
1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 2n = 6.
2. Tế bào có thể dang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 3 NST kép.
3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào con có n = 6
4. Cơ thể đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = 12
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- nếu ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào có thể kết luận đang ở kỳ sau của phân bào ( trong nguyên phân hoặc giảm phân 2)
- nếu ở kỳ sau trong nguyên phân thì số NST đơn trong tế bào là 4n ; trong giảm phân là 2n
Cách giải:
Các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào → tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân hoặc giảm phân 2
Xét các phát biểu:
1. Nếu là trong nguyên phân thì trong tế bào lúc đó có 4n NST đơn → 2n = 6 → (1) đúng
2. sai, đây là các NST đơn không phải kép nên không thể là GP I
3. đúng, nếu ở GP 2 thì trong tế bào có 2n NST đơn, kết thúc sẽ thu được 2 tế bào có n NST đơn, n = 6
4. đúng
Chọn C
Câu 16:
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1 cho loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ.
Giải chi tiết:
Phép lai: ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1
→
Tỷ lệ hoa đỏ là: (3/6 là tỷ lệ giao tử không chứa A)
Chọn A
Câu 17:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ ?
Giải chi tiết:
1 tế bào có kiểu gen Aa giảm phân không phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử với tỷ lệ 1AA:2O:1aa
Cơ thể Aa giảm phân bình thường cho 0,5A: 0,5a
Tỷ lệ hợp tử AAa là 0,2 × 0,25 × 0,5 = 2,5%
Chọn B
Câu 18:
Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử n+ 1 và O
- Tính tích số loại kiểu gen của từng cặp
Cách giải:
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Chọn C
Câu 19:
3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:
Giải chi tiết:
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử, đề 3 tế bào giảm phân cho tối đa số loại giao tử thì cách tổ hợp và phân ly của các cặp NST là khác nhau
Trường hợp tạo số giao tử tối đa là:
- tế bào 1 giảm phân cho 2 loại giao tử AB, ab
- tế bào 2 và 3 giảm phân cho 2 loại giao tử Ab và aB ( hoặc ngược lại)
Vậy tỷ lệ giao tử là 1:1:2:2 hay 2:2:4:4
Chọn C
Câu 20:
Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.
IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
Giải chi tiết:
- Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.
(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau đều sống kể cả phôi đực hay cái.
(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả các phôi đều bị chết.
(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình thường.
(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa × Aa thu được F1 tất cả đều sống. Lúc này ruồi đực F1 là: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do aa không thể tạo ra phôi sống), khi đó KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.
Chọn A
Câu 21:
Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Giải chi tiết:
100 tế bào xảy ra HVG → tần số hoán vị gen là 5% (vì chỉ có 2/4 cromait xảy ra HV) → A sai
Tỷ lệ giao tử AB = ab = = 0,475; aB = Ab = = 0,025 → 19:19:1:1 → C đúng, B sai
Số giao tử Ab = 1000×4×0,025 =100 → D sai
Chọn C
Câu 22:
Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.
(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2.
(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
Giải chi tiết:
(1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I.
(2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n=4.
(3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen.
(4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn.
(5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4.
Đáp án C.
Câu 23:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
cách giải
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb
- Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ
- Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72
Chọn D
Câu 24:
Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.
(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
Giải chi tiết:
2n = 14 →n=7
Xét các phát biểu:
(1) sai, chỉ có tối đa 7 loại đột biến thể ba
(2) đúng, thể ba có 2n+1=15 NST ở kỳ sau số NST đơn là 30
(3) đúng, mỗi cặp cho 1/2 số giao tử bình thường vậy tỷ lệ giao tử bình thường (không mang cả 3 đột biến) là (1/2)3=1/8
(4) sai, tỷ lệ giao tử n là 1/2
Chọn D
Câu 25:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
Giải chi tiết:
Phương pháp: cơ thể tứ bội AAaa giảm phân cho 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Cách giải:
P: AA × aa → Aa; F1: AAaa × AAaa → (1AA:4Aa:1aa)×(1AA:4Aa:1aa)
F2: 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
Tỷ lệ cây hoa trắng khi cho F2 tự thụ phấn là
→ tỷ lệ kiểu hình ở F3: 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Chọn D