Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và quan hệ các cá thể trong quần thể
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và quan hệ các cá thể trong quần thể
-
888 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
Đáp án cần chọn là: D
Nhóm cá thể là quần thể: D vì các cá thể này cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, trong 1 khoảng thời gian nhất định
Câu 2:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án cần chọn là: B
Tập hợp sinh vật là quần thể là: tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây
Tập hợp A, C, D đều là quần xã, vì có nhiều loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh.
Câu 3:
Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, không giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển….
Đáp án cần chọn là: A
Các đặc điểm có ở 1 quần thể sinh vật sinh sản hữu tính là: (2),(3),(6)
Câu 4:
Quần thể được xác định chính xác là có những đặc điểm nào sau đây?
1. Sinh sống trong cùng một khu vực.
2. Thuộc cùng một loài.
3. Có mật độ không đổi và phân bố đồng đều
Đáp án : C
Giải thích:
Quần thể được xác định khi có đặc điểm: 1 và 2
Câu 5:
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là?
Đáp án cần chọn là: A
Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống
Câu 6:
Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
Đáp án cần chọn là: B
Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống
Câu 7:
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ
Đáp án cần chọn là: A
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ hỗ trợ. Vì đây là hai cá thể cùng loài
Câu 8:
Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài:
Đáp án cần chọn là: B
Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là B.
A và D là cạnh tranh cùng loài, còn C là hỗ trợ khác loài.
Câu 9:
Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án cần chọn là: B
B sai, khi mật độ cá thể trong quần thể cùng loài tăng lên quá cao thì quan hệ cạnh tranh sẽ xuất hiện trong quần thể
Câu 10:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.
(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.
(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Đáp án cần chọn là: B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)
Cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 11:
Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
Đáp án cần chọn là: D
Phát biểu sai là D, cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi điều kiện môi trường không đáp ứng được cho tất cả cá thể trong quần thể
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về “ hiệu quả nhóm” của quần thể
Đáp án cần chọn là: B
Hiệu quả nhóm là là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể
Câu 13:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là?
Đáp án cần chọn là: B
Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái
Câu 14:
Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
Đáp án cần chọn là: A
Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong các hoạt động sống như: tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái.
Câu 15:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn.
(2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần.
(3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên.
(4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
(5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.
Đáp án cần chọn là: D
Các ví dụ phù hợp là 2, 4, 5
Câu 16:
Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
Đáp án cần chọn là: D
Ví dụ không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là D vì cây trồng và cỏ dại không cùng loài
Câu 17:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Đáp án cần chọn là: A
Quan hệ cạnh tranh trong quần thể đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
Câu 18:
Cho các nhận xét sau:
1. Khi nguồn sống trong môi trường không cung cấp đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh tranh.
2. Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
3. Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường.
4. Là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
Đáp án cần chọn là: B
Các nhận xét đúng là: (1), (3), (4).
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
Câu 19:
Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
Đáp án cần chọn là: D
Các cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ, cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
Câu 20:
Sự khác nhau giữa những con bồ nông dàn thành hàng bắt cá với con bồ nông bắt cá đơn độc như thế nào?
Đáp án cần chọn là: C
Những con bồ nông dàn thành hàng bắt cá có khả năng bắt được nhiều cá hơn so với con bồ nông bắt cá đơn độc.
Câu 21:
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm:
Đáp án cần chọn là: C
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng
Câu 22:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
Đáp án cần chọn là: C
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm cho số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
Câu 23:
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
Đáp án cần chọn là: A
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
Câu 24:
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật giảm xuống thì:
Đáp án cần chọn là: B
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật giảm xuống thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
Câu 25:
Điều nào sau đây đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
Đáp án cần chọn là: D
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
Câu 26:
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường,
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường,
(3) Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống,
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường,
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1); (3); (5).
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (2), (4)
Câu 27:
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
Đáp án cần chọn là: A
Quan hệ cạnh tranh không làm tăng số lượng không ngừng của quần thể
Câu 28:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:
Đáp án cần chọn là: D
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường đồng thời tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể