Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 22 (có đáp án): Bảo vệ vốn gen của loài người (phần 1)
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 22 (có đáp án): Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội
-
995 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
11 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người?
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.
(2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn.
(3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.
(4) Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai.
Đáp án: B
Giải thích: Biện pháp đúng là: 1, 3, 4
Câu 3:
Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: A
Câu 5:
Bệnh pheniketo niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?
Đáp án: C
Giải thích :
Quy ước: A : bình thường, a : mắc bệnh pheninketo niệu; B : da bình thường, b : da bạch tạng → P: AaBb x AaBb
→Xác suất sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên = (A-bb + aaB-) = 3/16 + 3/16 = 6/16
Xác suất sinh con bị 2 bệnh trên = aabb = 1/16
→ Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa con bị cả 2 bệnh này = C21 x 1/16 x 6/16 = 3/64.
Câu 6:
Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?
Đáp án: B
Câu 7:
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh ung thư máu (2) Bệnh máu khó đông
(3) Hội chứng Đao (4) Hội chứng Claiphento
(5) Bệnh bạch tạng (6) Bệnh mù màu
Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
Đáp án: C
Giải thích: Trường hợp đúng là: 4. 2
Câu 9:
Các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.
(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.
(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin đúng là: 1. 2. 3, 4.
Câu 10:
Ở người, xét 1 bệnh do alen trội nằm trên NST giới tính X quy định. Trong các đặc điểm di truyền sau đây, có bao nhiêu đặc điểm di truyền của bệnh này?
(1) Bố và mẹ đều bị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.
(2) Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.
(3) Bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con trai không bị bệnh, con gái bị bệnh.
(4) Bố không bị bệnh, mẹ bị bệnh thì con gái không bị bệnh, con trai có đứa bị bệnh, có đứa không bị bệnh.
Đáp án: A
Giải thích: Phát biểu đúng: 1, 3
Câu 11:
Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là?
Đáp án: C
Kiểu tóc do một gen gồm hai alen (A,a) thuộc NST thường. Chồng tóc xoăn có bố mẹ đều tóc xoăn, e gái tóc thẳng
→ tóc xoăn là trội (A) và tóc thẳng là lặn(a). Em gái tóc thẳng → aa → bố mẹ của người chồng dị hợp (Aa)
Người vợ có tóc xoăn và em trai tóc thẳng, bố tóc xoăn, mẹ tóc thẳng → người vợ dị hợp Aa.
Xác suất vợ chồng sinh con tóc thẳng: Chồng ( AA: Aa).
Có 2 trường hợp xảy ra: AA × Aa, Aa × Aa.Muốn sinh con tóc thẳng ( Aa × Aa)
→ xác suất: