Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (thông hiểu)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (thông hiểu)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (thông hiểu - P1)

  • 2585 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 35 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xét các loại đột biến sau:

 (1) Mất đoạn NST.

(2) Lặp đoạn NST.

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(4) Đảo đoạn NST.

(5) Đột biến thể một.

(6) Đột biến thể ba.

 Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Phương pháp: Vận dụng kiến thức trong bài 5,6 SGK Sinh học 12, chương trình cơ bản.

- Các đột biến số lượng NST không làm thay đổi độ dài phân tử ADN →Loại: (5),(6)

- Đột biến đảo đoạn không lam thay đổi độ dài phân tử ADN  →Loại: (4)

- Vậy có 3 dạng đột biến (1),(2),(3) làm thay đổi độ dài phân tử ADN. Trong đó (1) làm chiều dài ADN giảm; (2) làm chiều dài ADN tăng, (3) làm 1 NST bị mất đoạn, 1 NST bị thêm đoạn.

Đáp án B


Câu 2:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

2n = 14 → n=7.

Số thể ba kép ( 2n+1+1) tối đa có thể có là: C72=21

Đáp án B


Câu 3:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Phương pháp:

1 tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau.

Cách giải: 

Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là 202000=1%202000=1%

Giao tử bình thường có 6NST,

Tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở 1 cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau.

Tỷ lệ giao tử có 5NST là 0,5%.

Chọn A


Câu 4:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Cặp Dd bị rối loạn phân ly trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd và O với tỉ lệ ngang nhau.

Tỷ lệ giao tử Dd = 0,4%

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh giảm phân cho giao tử abDdEh chiếm tỷ lệ: 12×12×0,4%×12×12=0,025%12×12×0,4%×12×12=0,025%

Chọn B


Câu 7:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Phép lai: AAaa và aaaa 56A-÷16aa×aa→ 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

Chọn D


Câu 8:

 

Cho các thông tin sau:

    (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.

    (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.

    (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.

    (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.

    (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.

    (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.

    (7) Làm xuất hiện loài mới.

Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

(1)   Đúng

(2)   Sai, mất đoạn NST làm giảm số lượng, thành phần gen trong nhóm liên kết

(3)   Đúng

(4)   Đúng

(5)   Đúng, ta có thể xác định gen đó nằm trên NST nào, ở đoạn nào.

(6)   Đúng.

(7)   Sai, chỉ khi thể đột biến cách ly sinh sản với loài cũ, và chúng có khả năng sinh sản với nhau thì xuất hiện loài mới.

Chọn C


Câu 9:

Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể? 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Giảm phân không có trao đổi chéo tạo ra tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST; 2n =16.

1 hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp, tổng số NST đơn trong các tế bào con là 384 → số NST đơn trong mỗi tế bào con là: 38424=24=3n→38424=24=3n→ thể tam bội.

Chọn B


Câu 10:

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là: 

Xem đáp án

 

Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm  112=12×16

Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa

Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa

Chọn A


Câu 11:

ở thực  vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở dời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hóa trắng . Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST . Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Xét phép lai : BB × Bb →

Giả sử phép lai diễn ra bình thường : BB × Bb → BB × Bb ( 100 % hoa đỏ )

Thực tế thu được được phần lớn cây màu đỏ và một vài cây màu trắng ( không chứa alen B,chỉ chứa alen b)

Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b

Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST →Đột biến số lượng NST ,

Các cây hoa trắng có kiểu gen b  → cây hoa trắng là đột biến thể 1

Chọn A


Câu 13:

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây ?. 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.

Chọn C


Câu 14:

Nghiên cứu NST người cho thấy những người có  NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì ? 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Ta thấy các cơ thể có NST Y thì là nam, còn không có Y là nữ → trên Y có gen quy định giới tính nữ.

Thật vậy trên NST Y có gen quy định hình thành tinh hoàn.

Chọn A


Câu 15:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến đa bội.

II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể một. 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến là đột biến đa bội là đột biến lệch bội, đây đều là đột biến số lượng NST

Chọn  C


Câu 17:

Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng cổ kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Tế bào có kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân ly ở GP1 tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O

Cặp bb giảm phân bình thường cho giao tử b

Cơ thể có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo ra giao tử Aab; b

Chọn B


Câu 19:

Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ

Xem đáp án

Mỗi đột biến ở mỗi cặp NST tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến

Tỷ lệ giao tử bình thường là 0,5× 0,5 = 0,25

Chọn B


Câu 20:

Cho các nhận định sau:

(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.

(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.

(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.

(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.

Số nhận định sai là:

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Các nhận định đúng là : (3) ; (5)

Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX

Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST

Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái

Chọn C


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người? 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

A sai, vì người bị hội chứng Đao thường vô sinh

B đúng

C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO

D sai hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5

Chọn B


Câu 22:

Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.

(1)  AAaa×Aaaa              (3)Aa×AAAa              (5)AAaa×AAaa

(2)  AAAa × AAaa              (4) Aa×AAaa              (6) AAAa × AAAa

Xem đáp án

Giải chi tiết:

F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho 12 tổ hợp

Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ.

Chọn C


Câu 23:

Bộ nhiễm sắc thể  của lúa nước là 2n =24. có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là: 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1

Bộ NST của thể đột biến là 26.

ở kì sau nguyên phân, NST đã nhân đôi và tách nhau nhưng chưa phân chia tế bào, số NST đơn là 26.2 = 52

Chọn D


Câu 25:

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ? 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY

Chọn D


Câu 26:

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến

Chọn C


Câu 27:

Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm săc thể

Ý B sai vì cả hai đều có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân

Ý C sai vì cả hai đều vô hướng

Ý D sai vì cả hai đều có thể gây chết

Chọn A


Câu 28:

Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

1 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại giao tử

1 tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử

Vậy số giao tử tối đa là 6

Chọn B


Câu 29:

Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen AbaB  khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

1 tế bào không có TĐC cho 2 giao tử Ab

1 tế bào có TĐC cho 1 giao tử Ab

Tỷ lệ giao tử Ab =1200×2+800×12000×4=40%=1200×2+800×12000×4=40%

Chọn C


Câu 31:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng?

(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

(2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tỉnh.

(4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Ý đúng là (2) nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn trong cùng 1 NST thì có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể

Ý (1) sai vì đảo đoạn không làm  cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

Ý (3) sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính

Ý (4) sai vì mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST

Chọn C


Câu 32:

Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh với giao tử bình thường có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là: 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Ở một bên bố mẹ có 1 số tế bào giảm phân có 1 cặp NST không phân ly tạo ra giao tử n – 1 và giao tử n +1 ,giao tử bình thường :n

Bên còn lại GP bình thường cho giao tử n

Vậy có các loại hợp tử: 2n, 2n +1, 2n – 1

Chọn C


Câu 33:

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là: 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Nếu trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng thì ta kết luận đây là thể tứ bội

Chọn C                 


Câu 34:

Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Kết luận không đúng về phép lai trên là: 

Xem đáp án

Giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

đúng vì cơ thể đực có kiểu gen dd

đúng, cơ thể cái có kiểu gen Aa

đúng, số loại kiểu gen tối đa

Phép lai Aa × Aa → 3 kiểu gen ;

Phép lai Bb × Bb → 7 kiểu gen (4 kiểu đột biến và 3 kiểu bình thường)

Phép lai Dd × dd → 2 kiểu gen

Số loại kiểu gen tối đa là 42

sai, cơ thể đực giảm phân cho 4 loại giao tử : Bb, O, B, b

Chọn D


Bắt đầu thi ngay