Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST (Có đáp án)
-
794 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực NST có bản chất là ADN
Câu 2:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
Đáp án B
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histon
Câu 3:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Đáp án B
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và protein histon.
Câu 4:
Đột biến cấu trúc NST là?
Đáp án C
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
Câu 5:
Đột biến cấu trúc NST là?
Đáp án D
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
Câu 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên
Đáp án D
Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1),(4),(5).
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen và thành phần gen trong nhóm liên kết nên (2),(3) sai
Câu 7:
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
(3) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(4) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(5) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(6) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?
Đáp án C
Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1), (3), (6)
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó, có thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
-> (2), (4), (5) sai
Câu 8:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (1), (4).
2 sai, đảo đoạn là sự đứt ra của 1 đoạn NST, quay ngược 180o rồi nối lại, do đó số lượng gen trên NST không thay đổi
3 sai, đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
Câu 9:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
6. Đột biến lệch bội
Đáp án B
Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).
Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài ra
Câu 10:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?
Đáp án C
Chuyển đoạn có thể dẫn đến 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST đơn
Câu 11:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
Câu 12:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?
Đáp án A
Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST
Câu 13:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:
Đáp án C
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Câu 14:
Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:
Đáp án B
Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại vào vị trí cũ.
Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST là đoạn NST bị đứt gắn lại vào NST đó nhưng ở vị trí khác so với ban đầu.
Câu 15:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?
Đáp án A
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Câu 16:
Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
Đáp án D
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp đoạn
Câu 17:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
Đáp án A
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
Câu 18:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình
Đáp án D
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Câu 19:
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn NST không thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác
Câu 20:
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen
Câu 21:
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là
Đáp án B
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Câu 22:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
Đáp án C
Loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 23:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
Đáp án B
Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết
Câu 24:
Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?
Đáp án A
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận đúng là : 2, 3, 4, 5
Câu 25:
Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này không làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận sai về trường hợp đột biến trên
Đáp án B
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận sai là : 1, 4.
Câu 26:
Quan sát hình vẽ sau:
Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?
Đáp án B
Thứ tự trên đoạn NST ban đầu: D – E – F
Đột biến đảo đoạn tạo thành: F – E – D
A sai, không dùng để loại bỏ gen
B đúng
C sai, làm thay đổi trình tự gen
D sai
Câu 27:
Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này
Đáp án B
Đột biến đã xảy ra là đột biến đảo đoạn DE.FGH
Dạng đột biến này có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen
Câu 28:
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
Đáp án B
NST đột biến này bị lặp đoạn gen CD đây là đột biến lặp đoạn. Dạng đột biến này thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 29:
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự AB.HKM. Dạng đột biến này
Đáp án D
NST đột biến này bị mất đoạn gen CDEG đây là đột biến mất đoạn. Dạng đột biến này thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
Câu 30:
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?
Đáp án B
Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết.
A sai, TĐC là chuyển đoạn tương hỗ
B đúng
C sai, sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng
D sai.
Câu 31:
ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
Đáp án C
Đây là đột biến chuyển đoạn trên 1 NST (aedb → adbe)
(1) sai,
(2) sai, đột biến không ảnh hưởng tới gen Q
(3) đúng.
(4) đúng.
Câu 32:
Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra
Đáp án A
Đột biến mất đoạn NST số 22 gây bệnh ung thư máu
Câu 33:
Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra
Đáp án D
Đột biến mất đoạn NST số 5 gây hội chứng tiếng mèo kêu
Câu 34:
Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?
Đáp án A
Bệnh ở người đo đột biến NST gây nên là Ung thư máu ác tính (mất đoạn NST).
Câu 35:
Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
Đáp án A
Mất đoạn NST số 21 gây bẹnh ung thư máu ác tính
Câu 36:
Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do
Đáp án B
Sự gia tăng hoạt tính của enzyme amilaza xảy ra do đột biến lặp đoạn NST
Câu 37:
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Đáp án B
Sử dụng dạng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số cây trồng.
Câu 38:
Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là
Đáp án A
Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là mất đoạn NST
Câu 39:
Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
Đáp án A
Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
Câu 40:
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
Đáp án B
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống