324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
-
3829 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Chọn A.
Trong các nhân tố trên, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều là những nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 2:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
Chọn C
Câu 3:
Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A.
ý B sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
ý C sai. Vì CLTN có thể diễn ra ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi.
ý D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định, kiểu hình thích nghi chứ không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 4:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
Vì trong quá trình hình thành loài, nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể có thể được thay đổi nhanh chóng nên sẽ làm tăng tốc độ quá trình hình thành loài mới.
ý A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.
ý B sai. Vì cách li địa lí chỉ đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể chứ cách li địa lí không gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
ý D sai. Tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 5:
Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
I. Đột biến.
II. Chọn lọc tự nhiển.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Di – nhập gen.
Chọn B
Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Các nhân tố I, III, IV làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định.
Câu 7:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Chọn B
Chỉ có phát II đúng.
Ø I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Ø III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 8:
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
Chọn D.
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là cách li sinh sản. Cách li sinh sản có 2 dạng:
√ Cách li trước hợp tử: những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.
√ Cách li sau hợp tử: những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc.
Câu 9:
Khi nói về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C.
Vì ở kỉ Than đá, bò sát cổ và cây hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh
Câu 10:
Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.
Vì tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn tới hình thành loài mới.
ý A sai. Vì tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới. Các đơn vị phân loại trên loài được hình thành nhờ tiến hóa lớn.
ý B sai. Vì không có yếu tố ngẫu nhiên thì vẫn xảy ra tiến hóa nhỏ. Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò thúc đẩy tiến hóa nhỏ.
ý C sai. Vì đột biến là nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 11:
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Chọn B.
Chỉ có phát biểu II đúng.
ý I, III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
ý IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không làm tăng sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Câu 12:
Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 13:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
Chọn C
Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh.
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
Chọn đáp án D
Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở.
« Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:
ü Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
ü Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
ü Tồn tại thực trong tự nhiên.
Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các loài khác, do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó.
Câu 15:
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
« Vì di - nhập gen bao gồm phát tán giao tử và phát tán cá thể. Do đó, phát tán hạt phấn từ quần thể này sang quần thể khác chính là phát tán giao tử.
ý A, C sai vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào.
D sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 16:
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Chọn C
Giải thích: cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Là vì cách li địa lí là điều kiện xảy ra hình thành loài bằng con đường địa lí.
Câu 17:
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Chọn A
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất (được hình thành cách đây 4,6 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí cacbonic, khí amoniac, và rất ít khí nito... và không có chứa oxi
Câu 18:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Chọn D
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 19:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn?
Chọn A
Câu 20:
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
Xét các phát biểu của đề bài:
- Phát biểu A sai vì quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không qua nhiều giai đoạn trung gian. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
- Phát biểu B – Đúng. Loài mới mang bộ NST của cả loài bố và mẹ nên số lượng NST lớn hơn số lượng NST của loài gốc
- Phát biểu C sai
- Phát biểu D sai vì quá trình hình thành này xảy ra chủ yếu ở thực vật, ở động vật rất khó xảy ra do chúng có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp
Câu 21:
Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
Xét các phát biểu của đề bài:
ý A sai vì di - nhập gen làm thay đổi cả tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
þ B đúng ® Chọn đáp án B.
ý C sai. Di - nhập gen có thể mang đến cho quần thể các alen mới hoặc mang đến quần thể những alen đã có sẵn trong quần thể, hoặc làm mất đi alen đã có trong quần thể.
ý D sai vì di - nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 22:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
þ C đúng vì khi chọn lọc chỉ chống lại đồng hợp trội (chống lại AA) hoặc chỉ chống lại đồng hợp lặn (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen. Còn nếu chọn lọc chống lại cả AA và cả aa thì sẽ đồng thời tác động lên cả alen A và alen a thì thường không làm thay đổi tần số alen hoặc làm thay đổi tần số alen với tốc độ chậm.
ý A, B sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường đã có sẵn trong quần thể.
ý D sai. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đặc điểm thích nghi.
Câu 23:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Chọn A
Các phát biểu I, II, IV đúng
ý III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
Câu 24:
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
Chọn A
Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Câu 25:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?
Chọn A
Câu 26:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
Chọn C
Câu 27:
Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm:
Chọn C.
Tiến hóa nhỏ (tiến hóa vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sự cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới.
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Trong các đặc điểm trên, C đúng, còn lại:
x A sai vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
x B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn.
x D sai vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 28:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Chọn A.
« Vì protein là các phân tử sinh học. Việc dựa vào cấu trúc của protein để suy ra nguồn gốc tiến hóa của các loài được gọi là bằng chứng tiến hóa ở cấp phân tử.
- Xương tay của người và chi trước của mèo là bằng chứng giải phẫu so sánh.
- Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào là bằng chứng tế bào học.
- Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng là bằng chứng hóa thạch.
Câu 29:
Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Chọn B.
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc.
ü Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
ü Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.
Trong các ví dụ trên: A, C, D là dạng cách li trước hợp tử.
Câu 30:
Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là
Chọn D.
Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
Các quần thể của một loài có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục tạo thành các nòi khác nhau.
Câu 31:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp?
Chọn A
Bằng chứng trực tiếp chứng minh sự tiến hóa ở sinh vật là bằng chứng về hóa thạch
Câu 32:
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
Q A sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian ngắn
Q B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
Q D sai vì tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, từ đó dẫn đến hình thành loài mới ở tất cả các loài sinh vật.
Câu 33:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới.
Chọn B.
Có 2 phát biểu đúng là I, II.
Q III sai vì điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật, nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi đó là do các nhân tố tiến hóa.
Q IV sai vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian
Câu 34:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn D
Xét các phát biểu của đề bài:
-A sai vì thường biến không được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
-B sai vì ngay cả khi môi trường sống không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
-C sai vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhấn gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình thành loài mới, nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì không dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 35:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Chọn A
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon.
Câu 36:
Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
Chọn C
Các phát biểu I, II, III đúng.
IV sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có lợi cũng bị mất đi trong quân thể.
V sai vì yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định. Nhưng chọn lọc tự nhiên thì làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 38:
Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C
Vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 39:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C
Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a ® Phát biểu C sai.
Câu 40:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới.
Chọn B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. Còn lại:
¨ III sai vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến và biến dị tổ hợp mới là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
IV sai vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian.
Câu 42:
Khi nói về hoá thạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
II. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
III. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
IV. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Chọn A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.
ý III sai vì hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới chứ không phải bằng chứng gián tiếp.
Câu 43:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn.
II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
III. Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được alen.
Chọn D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
ý IV sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
Câu 44:
Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
S A sai. Vì cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự. Hai cơ quan này có chức năng giống nhau nhưng lại có cấu tạo khác nhau và nguồn gốc khác nhau.
S B sai. Vì cơ quan tương tự không phản ánh nguồn gốc của các loài. Vì cơ quan tương tự là những cơ quan thuộc các nguồn gốc khác nhau.
R C đúng. Vì cơ quan thoái hóa có cùng nguồn gốc với cơ quan không thoái hóa. Do đó, chúng tương đồng với nhau.
S D sai. Vì cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
Câu 45:
Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa của hóa học, khí quyển của Trái Đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?
Chọn A
Khi oxi được sinh ra nhờ quang hợp của thực vật và vi tảo. Ở giai đoạn nguyên thủy, Trái Đất chưa có sinh vật nên chưa có oxi.